264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Khi giá bán trái phiếu coupon thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất coupon nhỏ hơn lãi suất hiện hành và nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn
B. Lãi suất coupon lớn hơn lãi suất hiện hành và nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn
C. Lãi suất coupon lớn hơn lãi suất hiện hành và lớn hơn lãi suất hoàn vốn
D. Lãi suất coupon nhỏ hơn lãi suất hiện hành và lớn hơn lãi suất hoàn vốn
-
Câu 2:
Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, lạm phát kỳ vọng tăng sẽ:
A. Tăng mức cung trái phiếu
B. Làm giảm nhu cầu vốn vay của người đi vay
C. Làm tăng giá trị hiện hành trái phiếu
D. Giá giảm mức cung trái phiếu
-
Câu 3:
Một trong những nguyên nhân chính của cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ năm 2008 là:
A. sự tàn phá của bão Katrina và Gusta
B. nhà đầu tư nước ngoài rút tiền ào ạt ra khỏi nước Mỹ
C. sự mất giá của USD
D. cho vay dưới chuẩn quá nhiều
-
Câu 4:
Tổn thất trong hàng hóa xuất nhập khẩu là loại tổn thất toàn bộ hay bộ phận:
A. Tổn thất bộ phận
B. Là tổn thất toàn bộ
C. Hoặc là tổn thất toàn bộ hoặc là tổn thất bộ phận
D. Là tổn thất chung, trong đó gồm tất cả tổn thất bộ phận
-
Câu 5:
“Nguyên nhân ngẫu nhiên” được sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm thương mại nhằm:
A. Chỉ một biến cố khách quan có nguồn gốc tự nhiên
B. Chỉ một biến cố chủ quan, tức diễn ra dưới sự tác động của con người, nhưng hành động chủ quan đó không nhằm mục đích gây tổn thất
C. Chỉ một trong những điều kiện mà rủi ro có thể bảo hiểm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 6:
Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm ________ đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn _______ đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Sống
B. Chết
C. Sống hoặc chết
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 7:
Bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm nhân thọ từ hai năm trở lên, nhưng không thể đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gia hạn đóng phí, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và bên mua bảo hiểm:
A. Không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng
B. Nhận giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Nhận lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng
-
Câu 8:
Tổn thất chung trong bảo hiểm hàng hải bao gồm: hy sinh tổn thất chung và chi phí tổn thất chung. Hy sinh tổn thất chung là những thiệt hại, mất mát do hành động tổn thất chung, ví dụ, vứt bỏ hàng vì sự an toàn chung hay:
A. sử dụng hàng hóa làm thực phẩm bảo đảm sức khỏe thuyền viên
B. bán một số hàng quý đi để cắt bỏ sự bám đuổi của cướp biển
C. loại bỏ một số hàng dễ cháy do phải chạy trên biển thời tiết nóng
D. đốt hàng làm nhiên liệu nếu không thì tầu không chạy được
-
Câu 9:
“Lloy’s – London” ngày nay là danh từ dùng để chỉ:
A. Một công ty bảo hiểm danh tiếng của Anh Quốc
B. Một quán cà phê nổi tiếng của Anh Quốc
C. Một thị trường bảo hiểm bao gồm nhiều thể nhân và pháp nhân người bảo hiểm
D. Trụ sở của một tờ báo nổi tiếng trong lĩnh vực hàng hải
-
Câu 10:
Theo luật pháp hiện hành, 1 người có thể giao kết hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng là một tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 11:
Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp_____ đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm)
B. Người được bảo hiểm
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm)
D. Cả A, C đều đúng
-
Câu 12:
BH trùng có thể xảy ra khi nào?
A. Tài sản tham gia BH trên giá trị
B. Tài sản tham gia BH từ 2 hợp đồng trở lên
C. Tài sản đc BH bị thiệt hại do người khác gây ra
D. Tài sản tham gia BH dưới giá trị
-
Câu 13:
Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng
B. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia
-
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin về rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm bằng cách điền vào giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Trong khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có yếu tố làm gia tăng rủi ro
C. Khi có tổn thất xảy ra nhằm cung cấp thông tin về nguyên nhân và mực độ tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 15:
Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm vẫn sống tại thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng
C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi bên mua bảo hiểm chết ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
-
Câu 16:
Một lô hàng trị giá 2,000,000 USD( giá CFR) được bảo hiểm cho toàn bộ giá trị ước tính 10%, tỷ kệ phí là 0,5%. Xác định phí bảo hiểm cho lô hàng?( lấy tròn số)
A. 117,4
B. 115,7
C. 116,7
D. 118,7
-
Câu 17:
Lý do của việc “ gánh chịu rủi ro” là:
A. Không còn cách nào khác tốt hơn và cũng không thể né tránh
B. Do chưa nhận biết rủi ro
C. Chấp nhận một rủi ro suy tính, rủi ro đầu cơ
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 18:
Nguyên nhân xuất hiện bảo hiểm trên giá trị:
A. Do sai sót của 2 bên bảo hiểm và được bảo hiểm trước khi kí HĐBH
B. Do lỗi không cố ý của người tham gia bảo hiểm, hoặc do cố ý để trục lợi bảo hiểm
C. Do thiếu sót của người BH là chính
D. Do quy tắc BH thiếu chặt chẽ
-
Câu 19:
Nguyên tắc nào được áp dụng khi trả tiền BH nhân thọ?
A. Nguyên tắc bình quân của hai nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán
B. Nguyên tắc bồi thường
C. Nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán
D. Nguyên tắc khoán
-
Câu 20:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro đầu cơ là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng kiếm lời
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 21:
Hầu hết các hợp đồng bảo hiểm có quy định về việc khiếu nại, bồi thường là: Bồi thường tiền, không bồi thường bằng hiện vật, bằng loại tiền ghi trên hợp đồng và
A. trừ các khoản đang còn tranh chấp với người thứ ba, tư.
B. có thể khấu trừ khoản đòi được người được người thứ ba.
C. không được khấu trừ khoản sẽ đòi được người thứ ba, tư.
D. hoãn trả bồi thường nếu khả năng đòi được người thứ ba.
-
Câu 22:
Đối với tài sản là đối tường đã được bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi dẫn đến bị thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 23:
Người được bảo hiểm có thể khiếu nại trực tiếp với công ty nhận tái bảo BH để đòi bồi thường cho mình được không?
A. Có, khi nhà bảo hiểm gốc không bồi thường thỏa đáng
B. Có,khi các nhà tái bảo hiểm chấp nhận khiếu nại của khách hàng
C. Có, tùy từng trường hợp
D. Không
-
Câu 24:
Quy tắc cơ bản bồi thường thiệt hại trong bảo hiểm trong thương mại quốc tế là chỉ bổi thường theo tỷ lệ. Nếu số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm, thì:
A. số tiền bồi thường tính dựa trên tỷ lỷ giữa phí bảo hiểm và giá trị bảo hiểm.
B. số tiền bồi thường tính dựa trên tỷ lỷ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm.
C. số tiền bồi thường tính dựa trên tỷ lỷ giữa giá trị thiệt hại và giá trị bảo hiểm.
D. số tiền bồi thường tính dựa trên tỷ lỷ giữa phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.
-
Câu 25:
Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểmm được giải thích là:
A. Do việc giao kết và thực hiện HĐBH gắn liền zới rủi ro
B. Vì bảo hiểm cũng giống như cá cược..
C. Do số tiền bồi thường tùy thuộc vào lòng hảo tâm của bên mua bảo hiểm
D. Do người được bảo hiểm muốn kiếm lời trên sự may rủi của mình
-
Câu 26:
Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng và có giá trị pháp lý như hợp đồng bảo hiểm đầy đủ trong trường hợp:
A. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe
B. Bảo hiểm bắt buộc
C. Bảo hiểm hàng hòa vận chuyển bằng đường biển
D. Cả 2 câu trên đều đúng
-
Câu 27:
Yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:
A. Nghề nghiệp
B. Giới tính
C. Tuổi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 28:
Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm trong bồi thường, khi:
A. bằng hoặc lớn hơn Giá trị thực.
B. nó lớn hơn Giá trị bảo hiểm.
C. nó tương xứng với phí bảo hiểm.
D. nó nhỏ hơn Giá trị bảo hiểm.
-
Câu 29:
Tổn thất riêng (Particular Average) trong bảo hiểm hàng hải mà nó chỉ liên quan đến quyền lợi riêng của người có đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, nó:
A. không liên quan chung
B. không gây thiệt hại
C. phải liên quan chung
D. phải là rủi ro chung
-
Câu 30:
Độ tuổi bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí là:
A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm
B. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 45 (bốn mươi lăm) tuổi đối với nữ và 50 (năm mươi) tuổi đối với nam
C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 55 (năm mươi lăm) tuổi đối với nữ và 60 (sáu mươi) tuổi đối với nam
D. Không đáp án nào đúng