264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo cam kết gia nhập WTO, sau 5 năm, các công ty bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập chi nhánh hoạt động ở Việt Nam trong lĩnh vực:
A. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm phi nhân thọ
D. Không có lĩnh vực nào trên đây được phép
-
Câu 2:
Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài được cung cấp dịch vụ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam đối với những dịch vụ sau:
A. Dịch vụ tái bả hiểm, môi giới bảo hiểm, môi giới tái bảo hiểm; Dịch vụ tư vấn, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường
B. Dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước noài và người nước ngoài làm việc ở Việt Nam
C. Các rủi ro liên quan đến vận tải hàng hải – hàng không thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa đang vận chuyển quá cảnh quốc tế
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 3:
Theo cam kết gia nhập WTO, vấn đề tái bảo hiểm bắt buộc cho Tổng công ty tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam (VinaRe) sẽ:
A. Tiếp tục duy trì như cũ với tỷ lệ 20%
B. Tiếp tục suy trì nhưng với tỷ lệ thấp hơn là 10%
C. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc ngay tức khắc
D. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc sau 1 năm kế từ ngày gia nhập
-
Câu 4:
Theo cam kết gia nhập WTO, đối với các loại hình bảo hiểm bắt buộc thì:
A. Bảo hiểm nước ngoài không được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc
B. Bảo hiểm nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ báo hiểm bắt buộc qua biên giới
C. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh các loại hình bắt buộc mà không có giới hạn nào
D. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc sau 1 năm và thông qua việc thành lập công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
-
Câu 5:
Nhà bảo hiểm nước ngoài có thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới vào Việt Nam. Điều này thực tế xảy ra tư :
A. Trước khi nghị định 100 CP ngày 18/12/1993 được ban hành
B. Khi nghị định 100CP ngày 18/12/1993 được ban hành
C. Khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
D. Sau 5 năm kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
-
Câu 6:
Câu nào dưới đây là trái với cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO:
A. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được phép mở chi nhánh tại Việt nam để kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ trong thời gian 5 năm đầu tiên
B. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến vận tải hàng hải – hàng không, thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa đang vận chuyển quá cảnh quốc tế trong năm đầu tiên kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
C. Sau 5 năm gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài cũng không được phép mở chi nhánh tại Việt Nam để kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
D. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc qua biên giới
-
Câu 7:
Mức lương tối thiểu chung do chính phủ qui định hiện tại là:
A. 450.000đ
B. 550.000đ
C. 650.000đ
D. 780.000đ
-
Câu 8:
Theo cam kết gia nhập WTO, việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của nước ngoài vào việt nam theo phương thức:
A. Cung cấp qua biên giới
B. Tiêu dùng lãnh thổ
C. Hiện diện thương mại
D. Hiện diện thể nhân
-
Câu 9:
Cam kết của VIệt Nam mở cưa cho bảo hiểm nước ngài đối với loại hình dịch vụ bảo hiểm bắt buộc (phi nhân thọ) áp dụng kiểu hạn chế về tiếp cạn thị trường nào dưới đây:
A. Hạn chế về số lượng nhà cung cấp dịch vụ
B. Hạn chế về tổng giá trị của các giao dịch
C. Hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ cung cấp
D. Hạn chế hình thức hiện diện thương mại
-
Câu 10:
Ai là người đưa ra thuật ngữ “rủi ro thuần” (Pure Risk) có ý nghĩa quan trọng đối với ngành bảo hiểm thương mại và sự ra đời của chức năng quản trị rủi ro:
A. Wayne Snider
B. Russel Gallagher
C. Ralf Blanchard
D. Donglas Barlow
-
Câu 11:
Ai là người đầu tiên giới thiệu khái niệm cơ bản “Giá phí toàn bộ của rủi ro” có ý nghĩa trong việc phát triển chức năng quản trị rủi ro không chỉ trong doanh nghiệp mà còn đối với bất kỳ tổ chức nào:
A. Wayne Snider
B. Russel Gallagher
C. Ralf Blanchard
D. Donglas Barlow
-
Câu 12:
Theo Ralf Blanchard – cựu giáo sư bảo hiểm của Columbia University thì đối tương của “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp là:
A. Các rủi ro thuần
B. Các rủi ro đầu cơ
C. Cả hai câu a và b sai
D. Cả hai câu a và b đúng
-
Câu 13:
Hãy chọn từ thích hợp điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây : Từ nhiều cuộc khảo cứu đã thực hiện, người ta đã lần lượt đưa ra nhiều định nghĩa về quản trị ________. Có người cho rằng : ‘‘Quản trị ________ là một môn học về việc chấp nhận cuộc sống với khả năng các biến cố trong tương lai có thể nguy hiểm’’ hay ‘‘ Quản trị ________ nhằm bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, trong điều kiện giá phí hợp lý nhất, chống lại những hậu quả có thể tác hại đến quá trình hoạt động của một doanh nghiệp’’, ‘‘Quản trị ________ là việc quản lý giá phí toàn bộ của các ________ trong một doanh nghiệp’’:
A. Khủng hoảng
B. Sự thay đổi
C. Rủi ro
D. . Doanh nghiệp
-
Câu 14:
Những công việc nào dưới đây thuộc về chức năng ‘‘ quản trị rủi ro’’ trong một doanh nghiệp ?
A. Nhận dạng các rủi ro có thể có đe dọa tài sản của doanh nghiệp
B. Thu thập dữ liệu, xử lý thông tin nhằm đo lường, đánh giá những rủi ro đó
C. Dưa ra các giải pháp xử lý rủi ro không chỉ bằng việc hoán chuyển cho nhà bảo hiểm thương mại mà còn bằng một hệ thống các kỹ thuật xử lý đồng bộ khác
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 15:
Đối với những rủi ro có thể bảo hiểm, việc tổ chức xử lý tương ứng và phụ thuộc vào những loại chi phí nào sau đây:
A. Chi phí đề phòng rủi ro
B. Phí bảo hiểm hoặc tổn thất tự gánh chịu không được bồi thường từ bảo hiểm
C. Chi phí quản lý
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 16:
Chọn câu đầy đủ nhất dưới đây : Mục tiêu của quản trị rủi ro là:
A. Phải phân bổ tốt nhất ngân sách của doanh nghiệp giữa bốn loại cấu thành giá phí của rủi ro nhằm tối ưu hóa giá phí toàn bộ rủi ro
B. Mua bảo hiểm cho các rủi ro
C. Lập các quỹ dự phòng – tự bảo hiểm để bù đắp những tổn thất phát sinh
D. Đầu tư vào việc đề phòng, hạn chế rủi ro – tổn thất
-
Câu 17:
Tham gia vào hoạt động kinh doanh là một hành vi:
A. Tránh né rủi ro
B. Gánh chịu rủi ro
C. Mạo hiểm với rủi ro
D. Hoán chuyển rủi ro
-
Câu 18:
Hoạt động bảo hiểm của bảo hiểm thương mại đã tạo ra sự:
A. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội tham gia bảo hiểm
B. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro
C. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội với nhà bảo hiểm
D. An toàn cho các tài sản của nền kinh tế - xã hội
-
Câu 19:
Xét về biểu hiện bên ngoài, giảm thiểu nguy cơ:
A. Là giảm thiểu rủi ro
B. Làm giải thiểu rủi ro
C. Cả hai câu đều đúng
D. Cả hai câu đều sai
-
Câu 20:
Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong giao thông đường bộ là:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 21:
Mục đích một người ốm đi khám bác sỹ là:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 22:
Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây: “ __________ chính là việc thực hiện những lựa chọn tốt, lấy quyết định thích nghi trong cuộc sống hàng ngày. Trên thực tế, chỉ có thể __________ khi có thể có sự lựa chọn và trong đó việc chấp nhận rủi ro này hay __________ kia là hợp lý hay không hợp lý:
A. Chấp nhận rủi ro
B. Tránh né rủi ro
C. Hoán chuyển rủi ro
D. Tự bảo hiểm
-
Câu 23:
Lý do của việc “ gánh chịu rủi ro” là:
A. Không còn cách nào khác tốt hơn và cũng không thể né tránh
B. Do chưa nhận biết rủi ro
C. Chấp nhận một rủi ro suy tính, rủi ro đầu cơ
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 24:
Người ta sử dụng giải pháp mua bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khả năng xảy ra biến cố cao, đồng thời mức độ trầm trọng cũng cao
B. Khả năng xảy ra biến cố thấp nhưng mức độ trầm trọng cao
C. Khả năng xảy ra biến cố cao nhưng mức độ trầm trọng thấp
D. Khả năng xảy ra biến cố và mức độ trầm trọng thấp