270+ câu trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Để đảm bảo cường độ và độ ổn định của nền đường cần quan tâm đến vùng hoạt động 80 cm từ đáy áo đường: 30 cm trên phải đảm bảo CBR bằng 8 với đường cấp I, II và bằng 6 với các cấp khác. 50 cm tiếp với CBR bằng 5 với đường cấp I, II và bằng 4 với các cấp khác. Trị số CBR được xác định trong trường hợp nào?
A. CBR xác định trong trường hợp lấy mẫu tự nhiên
B. CBR xác định ngoài hiện trường
C. CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn, để khô
D. CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn và ngâm mẫu 4 ngày đêm.
-
Câu 2:
Mục đích của việc bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ?
A. Để đảm bảo tàu chạy an toàn và êm thuận
B. Để thực hiện siêu cao một cách dễ dàng và chính xác
C. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ
D. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc không trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ
-
Câu 3:
Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A1 ( bê tông nhựa, bê tông xi măng) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
A. 70% số khe hở dưới 3mm và 30% số khe hở phải dưới 5 mm.
B. 20% số khe hở dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm.
C. 30% số khe hở dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm
D. 40% số khe hở dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm
-
Câu 4:
Độ tĩnh lặng của bể cảng được xác định từ:
A. Thời gian cảng có thể khai thác bình thường trong một năm.
B. Thời gian lặng gió trong một năm.
C. Thời gian sóng lặng trong năm.
D. Thời gian sóng có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao nào đó trong năm.
-
Câu 5:
Trường hợp nào cần phải kiểm toán để thiết kế đường lánh nạn đảm bảo an toàn chạy tàu?
A. Khi tàu xuống dốc lớn và dài
B. Ở trước ga có tổ chức tàu chạy suốt
C. Trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 300 m
D. Khi tàu chạy trên đoạn dốc có chênh cao từ đỉnh dốc tới chân dốc lớn hơn 10 m
-
Câu 6:
Hãy cho biết nguyên lý của phương pháp địa chấn (Seismic Method) để thăm dò địa chất công trình trong khảo sát xây dựng đường hầm?
A. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu (geophon) đặt trên mặt đất
B. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng
C. Tạo chấn động tại nhiều điểm dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt ở những điểm tương ứng trong một lỗ khoan khác
D. Một trong ba biện pháp nêu trên
-
Câu 7:
Mất mát ứng suất tức thời là những dạng mất mát nào?
A. Là những mất mát ứng suất xảy ra ngay tại thời điểm căng kéo.
B. Là những mất mát xảy ra sau thời điểm căng kéo
C. Là những mất mát xảy ra ngay tại thời điểm truyền lực căng lên bê tông.
D. Là những mất mát xảy ra ngay sau thời điểm truyền lực căng lên bê tông.
-
Câu 8:
Sự khác nhau giữa bê tông phun khô và bê tông phun ướt?
A. Tỉ lệ nước/xi măng khác nhau.
B. Tỉ lệ hao hụt vữa do rơi rụng khi phun.
C. Loại vữa khi ra khỏi đầu phun.
D. Khả năng gây bụi giữa hai biện pháp
-
Câu 9:
Theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc:
A. Chỉ dành riêng cho vận tải hành khách
B. Chỉ dành cho vận tải hàng hóa
C. Dành cho vận tải hành khách là chủ yếu
D. Dành cho vận tải cả hàng hóa và hành khách
-
Câu 10:
Thời gian khác thác của cảng phụ thuộc vào:
A. Hệ số bận bến
B. Điều kiện tự nhiên
C. Thiết bị và công nghệ
D. Cả b) và c)
-
Câu 11:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, chiều cao sóng H1% được hiểu là:
A. Chiều cao trung bình của 1% con sóng lớn nhất
B. Chiều cao sóng với tần suất xuất hiện 1%.
C. Chiều cao sóng lớn nhất với ứng với chu kỳ lặp lại 100 năm
D. Chiều cao sóng ứng với vận tốc gió với chu kỳ lặp 100 năm
-
Câu 12:
Trên mặt cầu dùng chung với đường bộ có cần thiết phải đặt ray hộ bánh hay không? Nếu có thì khoảng cách giữa má ray hộ bánh và má ray chính (\(\delta\)) là bao nhiêu?
A. Không cần thiết
B. Cần thiết khi đường cong có bán kính dưới 500 m và \(\delta\) = 60 – 70 mm
C. Cần thiết phải đặt và \(\delta\) = 50 mm
D. Cần thiết phải đặt và \(\delta\) = 60 – 70 mm
-
Câu 13:
Trong điều kiện thông thường đối với tuyến đường sắt đô thị, trên đường cong có bố trí hoãn hòa thì yêu cầu chiều dài đường cong tròn còn lại tối thiểu có bắt buộc hay không?
A. Bắt buộc
B. Không bắt buộc
C. Tùy theo bán kính đường cong
D. Tùy theo góc chuyển hướng của đường cong
-
Câu 14:
Để đảm bảo thoát nước khỏi mặt cầu, hệ thống ống thoát nước phải đáp ứng những yêu cầu gì?
A. 1m2 mặt cầu ít nhất có 4cm2 diện tích ống thoát.
B. 1m2 mặt cầu ít nhất có 4cm2 diện tích ống thoát và đường kính trong của ống thoát Dtr \(\ge\) 150mm
C. 1m2 mặt cầu ít nhất có 1cm2 diện tích ống thoát, đường kính trong của ống Dtr \(\ge\)90mm và cự ly giữa các ống thoát \(\ge\) 10m/ống.
D. 1m2 mặt cầu ít nhất có 1cm2 diện tích ống thoát, đường kính trong của ống Dtr \(\ge\)100mm và cự ly giữa các ống thoát \(\ge\) 15m/ống.
-
Câu 15:
Đường sắt khổ 1000 mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật?
A. Khổ 1000 mm không phân cấp và khổ 1435 mm là 2 cấp
B. Khổ 1000 mm là 2 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp
C. Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp
D. Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 5 cấp
-
Câu 16:
Khi nền ga nằm trên trắc dọc hình lồi thì đoạn dốc trước ga cần thiết kế:
A. Độ dốc lớn để tàu ra ga có khả năng tăng tốc nhanh
B. Đảm bảo đoàn tàu dừng đỗ an toàn
C. Trên chiều dài tối thiểu bằng chiều dài đoàn tàu phải đảm bảo điều kiện khởi động
D. Cả đáp án b và c
-
Câu 17:
Khi thiết kế mặt đường bê tông nhựa, phải kiểm tra cường độ kéo uốn lớp bê tông nhựa, vị trí kiểm tra là đâu trong các phương án sau?
A. Kiểm tra tại mặt trên lớp bê tông nhựa
B. Kiểm tra tại vị trí giữa lớp bê tông nhựa
C. Kiểm tra tại vị trí 2/3 từ mặt bê tông nhựa
D. Kiểm tra tại vị trí đáy lớp bê tông nhựa
-
Câu 18:
Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
A. 18 – 25 – 30 (0/00)
B. 12 – 25 – 30 (0/00)
C. 12 – 18 – 25 (0/00)
D. 12 – 15 – 18 (0/00)
-
Câu 19:
Cao độ đáy dầm của cầu vượt qua đường bộ xác định như thế nào?
A. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ.
B. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + 25mm
C. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + độ lún và độ võng của cầu.
D. Bằng cao độ mặt đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ + độ lún và độvõngcủa cầu nếu độ lún và độ võng >25mm.
-
Câu 20:
Trong các đường cong bằng bán kính nhỏ phải bố trí siêu cao, độ dốc siêu cao phụ thuộc vào vận tốc thiết kế và bán kính đường cong. Tiêu chuẩn thiết kế quy định độ dốc tối đa và độ dốc tối thiểu. Các phương án sau phương án nào đúng với quy định?
A. Đội dốc siêu cao tối đa 10%, tối thiểu 2%
B. Đội dốc siêu cao tối đa 8%, tối thiểu 2%
C. Đội dốc siêu cao tối đa 6%, tối thiểu 2%
D. Đội dốc siêu cao tối đa 4%, tối thiểu 2%
-
Câu 21:
Vỏ hầm đường bộ hình móng ngựa được xây dựng từ loại đường cong nào sau đây?
A. Nửa đường tròn phần vòm và hai đoạn tường thẳng.
B. Đường cong 3 tâm.
C. Đường cong 5 tâm
D. Quá nửa đường tròn bán kính R
-
Câu 22:
Khi thiết kế rãnh biên qua khu dân cư chọn phương án nào là hợp lý?
A. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình thang.
B. Rãnh đất hoặc rãnh xây hình tam giác.
C. Rãnh bê tông nửa tròn.
D. Rãnh xây hoặc bê trông xi măng có lát các tấm đan che kín, có hệ thống thu nước mưa.
-
Câu 23:
Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 4 làn xe có dải phân cách giữa thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau:
A. Hệ số f = 1
B. Hệ số f = 0,55
C. Hệ số f = 0,35
D. Hệ số f = 0,3
-
Câu 24:
Mốc tránh va chạm phải đặt giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ khoảng cách giữa tim hai đường là bao nhiêu?
A. 3,50 m đối với cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng
B. 4,00 m đối với cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng
C. 3,50 m đối với đường 1000 mm ; 4,00 m đối với đường 1435 mm và đường lồng
D. 3,30 m đối với đường 1000 mm ; 3,60 m đối với đường 1435 mm và đường lồng
-
Câu 25:
Trước khi về ga giả sử cần thiết kế 3 đường cong liên tiếp, hãy chỉ ra tập hợp bán kính đường cong nào là hợp lý nhất?
A. 1000 – 800 – 600 m – Ga
B. 800 – 800 – 800 m – Ga
C. 600 – 800 – 1000 m – Ga
D. 1000 – 600 – 800 m – Ga