270+ câu trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Đối với dầm thép liên hợp các đặc trưng hình học để tính độ võng được xét như thế nào?
A. DC tính theo thép, DW và hoạt tải tính theo thép và bản hữu hiệu.
B. DC tính theo thép, DW tính theo thép và toàn bộ bản, hoạt tải tính theo thép và bản hữu hiệu.
C. DC tính theo thép,DW tính theo thép và bản hữu hiệu, hoạt tải tính theo thép và toàn bộ bản.
D. DC tính theo thép, DW và hoạt tải tính theo thép và toàn bộ tiết diện bản.
-
Câu 2:
Hãy chọn giải pháp thoát nước áp dụng cho hầm chui:
A. Bằng rãnh thoát nối với hệ thống thoát nước thành phố
B. Bằng giếng tụ và trạm bơm.
C. Bằng giếng khoan thu nước
D. Bằng máy bơm tự động lắp trực tiếp vào rãnh dọc
-
Câu 3:
Chiều rộng khảo sát để lập bình đồ khu vực đường hầm là bao nhiêu?
A. Mở rộng ra mỗi phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 100m
B. Mở rộng ra mỗi phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 150m
C. Mở rộng ra mỗi phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 200m
D. Mở rộng ra mỗi phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 250m
-
Câu 4:
Đối với những tuyến đường sắt điện khí hoá xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa áp dụng cho các cấp đường tương ứng của khổ đường 1435 mm: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 là:
A. 30 – 25 – 12 – 18 – 25 (0/00)
B. 30 – 30 – 12 – 18 – 25 (0/00)
C. 30 – 30 – 18 – 25 – 30 (0/00)
D. 30 – 30 – 30 – 30 – 30 (0/00)
-
Câu 5:
Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?
A. Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
B. Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
C. Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
D. Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
-
Câu 6:
Mất mát ứng suất tức thời là những dạng mất mát nào?
A. Là những mất mát ứng suất xảy ra ngay tại thời điểm căng kéo.
B. Là những mất mát xảy ra sau thời điểm căng kéo
C. Là những mất mát xảy ra ngay tại thời điểm truyền lực căng lên bê tông.
D. Là những mất mát xảy ra ngay sau thời điểm truyền lực căng lên bê tông.
-
Câu 7:
Kết cấu kiến trúc tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào?
A. Kiến trúc tầng trên có đá ba lát
B. Kiến trúc tầng trên có ray liên kết trực tiếp với tà vẹt đặt trên nền bê tông
C. Kiến trúc tầng trên dùng tấm bê tông (thay cho lớp đá ba lát)
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 8:
Sự phân chia thành các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào?
A. Năng lực vận chuyển của tuyến đường
B. Vận tốc thiết kế của tuyến đường
C. Cả đáp án a và đáp án b
D. Đáp án a hoặc đáp án b
-
Câu 9:
Đường cong Fenner-Pacher phản ánh mối quan hệ nào sau đây?
A. Giữa áp lực lên biên hang và chuyển vị vách hang đào.
B. Giữa tỉ lệ áp lực sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào.
C. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào.
D. Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào
-
Câu 10:
Để tính điểm số cho một khối đá trong phương pháp phân loại RMR người ta cần tiến hành khảo sát bao nhiêu thông số địa chất?
A. 6 thông số
B. 9 thông số
C. 11 thông số
D. 12 thông số.
-
Câu 11:
Bản bê tông mặt cầu của cầu dầm được phép tính theo phương pháp gần đúng bằng cách chia thành các dải bản tương đương. Chiều rộng của dải bản tương đương cầu dầm bê tông được lấy bằng bao nhiêu?
A. 1000mm
B. 1800mm
C. 660+ 0,55s tại mặt cắt giữa nhịp và 1220+0,25s tại mặt cắt tim dầm.
D. Khoảng cách giữa hai dầm chủ s (mm).
-
Câu 12:
Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng truc 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
-
Câu 13:
Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012quy định chiều dài tối thiểu tùy thuộc vào cấp đường và phải đủ để bố trí chiều dài đường cong đứng. Với đường cấp 100 ( Vtk = 100 km/h) chiều dài tối thiểu là bao nhiêu trong các phương án sau:
A. Chiều dài tối thiểu 300 mét
B. Chiều dài tối thiểu 250 mét
C. Chiều dài tối thiểu 200 mét
D. Chiều dài tối thiểu 150 mét
-
Câu 14:
Kho CFS dùng để:
A. Chứa container
B. Kiểm tra container
C. Tháo dỡ và đóng gói hàng vào container
D. Giao nhận hàng container
-
Câu 15:
Đường thủy nội địa được phân cấp theo:
A. Kích thước sông/kênh
B. Kích thước tầu
C. Lượng hàng
D. Tầm quan trọng
-
Câu 16:
Trong điều kiện thông thường, độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT là giá trị nào?
A. 25 0/00
B. 30 0/00
C. 35 0/00
D. 45 0/00
-
Câu 17:
Siêu cao ray lưng trên đường cong lớn nhất đối với đường sắt là:
A. 95 mm đối với cả 2 khổ đường 1000 mm và 1435 mm
B. 125 mm đối với cả 2 khổ đường 1000 mm và 1435 mm
C. 125 mm đối với khổ đường 1000 mm và 95 mm đối với khổ đường 1435 mm
D. 95 mm đối với khổ đường 1000 mm và 125 mm đối với khổ đường 1435 mm
-
Câu 18:
Trong dầm bê tông hàm lượng cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường được giới hạn theo tỉ số giữa khoảng cách thớ chịu nén của bê tông đến trục trung hòa và khoảng cách hữu hiệu của cốt thép chịu kéo dc. Hãy cho biết giới hạn này bằng bao nhiêu?
A. 0,55
B. 0,45
C. 0,42
D. 0,40
-
Câu 19:
Để đánh giá việc vạch tuyến của một đoạn tuyến là khó khăn có thể dựa vào những thông số nào sau đây?
A. Các thông số về bình đồ và trắc dọc tuyến
B. Khối lượng công tác xây dựng và giá thành xây dựng
C. Số lượng công trình nhân tạo lớn như : cầu, hầm, ...
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 20:
Hãy giải thích tại sao trong các đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống không áp dụng được biện pháp che phủ bằng lớp vải nhựa để chống thấm?
A. Vì vách hang đào không được làm nhẵn bằng lớp bê tông phun.
B. Có thể nhưng người ta không áp dụng.
C. Vì trong phương pháp mỏ truyền thống, vỏ hầm được đổ bê tông theo từng phần.
D. Vì lớp vỏ bê tông được thiết kế dày đảm bảo chống thấm và chống dột
-
Câu 21:
Khi thiết kế mặt đường bê tông nhựa, phải kiểm tra cường độ kéo uốn lớp bê tông nhựa, vị trí kiểm tra là đâu trong các phương án sau?
A. Kiểm tra tại mặt trên lớp bê tông nhựa
B. Kiểm tra tại vị trí giữa lớp bê tông nhựa
C. Kiểm tra tại vị trí 2/3 từ mặt bê tông nhựa
D. Kiểm tra tại vị trí đáy lớp bê tông nhựa
-
Câu 22:
Trong tiêu chuẩn thiết kế đường quy định độ đốc dọc lớn nhất tùy thuộc vào cấp hạng đường và điều kiện địa hình. Trường hợp đường cấp III, miền núi thì độ dốc dọc lớn nhất là bao nhiêu?
A. Độ dốc dọc lớn nhất 4%
B. Độ dốc dọc lớn nhất 5%
C. Độ dốc dọc lớn nhất 6%
D. Độ dốc dọc lớn nhất 7%
-
Câu 23:
Trường hợp nào cần phải kiểm toán để thiết kế đường lánh nạn đảm bảo an toàn chạy tàu?
A. Khi tàu xuống dốc lớn và dài
B. Ở trước ga có tổ chức tàu chạy suốt
C. Trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 300 m
D. Khi tàu chạy trên đoạn dốc có chênh cao từ đỉnh dốc tới chân dốc lớn hơn 10 m
-
Câu 24:
Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 – 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm tương lại. Với đường cấpV, VI và đường nâng cấp, năm tương lai quy định là năm nào trong các phương án sau?
A. Năm thứ 10
B. Năm thứ 15
C. Năm thứ 20
D. Năm thứ 25
-
Câu 25:
Rãnh dọc trong đường hầm xuyên núi có sử dụng lớp chống thấm được bố trí để thoát nước ngầm hay thoát nước mặt?
A. Thoát nước ngầm là chính.
B. Thoát nước mặt là chính vì nước ngầm đã được chống thấm.
C. Đồng thời thoát cả nước ngầm và nước mặt.
D. Có hai hệ thống rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt.