300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp
Bộ 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp - có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
HĐQT có quyền quyết định mua lại số cổ phần phổ thông của các cổ đông:
A. Trên 30%
B. Trên 20%
C. Dưới 10%
D. Trên 10%
-
Câu 2:
Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH gồm:
A. Đơn đề nghị đăng ký DN
B. Dự thảo điều lệ công ty
C. Danh sách các thành viên
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền yêu cầu triệu tập đại hội đồng cổ đông:
A. Khi giám đốc vượt quá thẩm quyền
B. Khi HĐQT vượt quá thẩm quyền
C. Khi trưởng ban kiểm soát vượt quá thẩm quyền
D. Khi kế toán trưởng vượt quá thẩm quyền
-
Câu 4:
Công ty TNHH được quyền phát hành các loại giấy tờ có giá sau đây, ngoại trừ:
A. Trái phiếu
B. Cổ phiếu
C. Hối phiếu
D. Tín phiếu
-
Câu 5:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền phát hành:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Chứng chỉ quỹ
D. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
-
Câu 6:
Công ty TNHH MTV không có quyền:
A. Phát hành trái phiếu
B. Giảm vốn điều lệ
C. Tăng vốn điều lệ
D. Tăng vốn hoạt động
-
Câu 7:
Phiên họp thứ nhất của HĐCĐ Công ty cổ phần chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của cổ đông đại diện cho … số cổ phần có quyền biểu quyết:
A. 75%
B. 65%
C. 60%
D. 51%
-
Câu 8:
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của công ty cổ phần là:
A. Đại hội đồng cổ đông
B. HĐQT
C. Ban giám đốc
D. Ban kiểm soát
-
Câu 9:
Trong công ty Cổ phần, ai có quyền quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của DN khác:
A. Đại hội cổ đông
B. HĐQT
C. Giám đốc công ty
D. Ban kiểm soát
-
Câu 10:
Công ty TNHH Việt Nam theo bản chất pháp lý là loại hình:
A. Công ty vừa mang tính chất đối nhân, vừa mang tính chất đối vốn
B. Công ty đối nhân
C. Công ty đối vốn
D. Không mang tính chất đối nhân cũng như đối vốn
-
Câu 11:
Trong một năm tài chính, nếu cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của công ty cổ phần không đủ điều kiện tiến hành thì cuộc họp lần 2 được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất … tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
A. 30%
B. 49%
C. 51%
D. 50%
-
Câu 12:
Báo cáo tài chính hàng năm của công ty cổ phần phải được số cổ đông đại diện cho:
A. 51% tổng số phiếu biểu quyết thông qua
B. 25% tổng số phiếu biểu quyết thông qua
C. 5% tổng số phiếu biểu quyết thông qua
D. 65% tổng số phiếu biểu quyết thông qua
-
Câu 13:
Địa điểm họp đại hội đồng cổ đông của công ty Cổ phần:
A. Phải trên lãnh thổ Việt Nam
B. Phải trong phạm vi công ty
C. Có thể họp ở bất kỳ nơi nào
D. Do cơ quan quản lý nhà nước quyết định
-
Câu 14:
Công ty TNHH MTV là DN do … làm chủ sở hữu:
A. Một tổ chức cùng với một cá nhân
B. Một cá nhân
C. Một tổ chức
D. Một tổ chức hoặc một cá nhân
-
Câu 15:
Quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết:
A. Cổ đông lớn
B. Cổ đông sáng lập
C. Cổ đông năm giữ từ 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty trở lên
D. Cổ đông sở hữu số cổ phần nhiều nhất trong công ty
-
Câu 16:
Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi hoàn lại trong công ty cổ phần có quyền:
A. Đề cử người vào HĐQT
B. Đề cử người vào ban kiểm soát
C. Yêu cầu công ty hoàn lại cổ phần góp vốn bất cứ khi nào có yêu cầu
D. Tham dự và biểu quyết tại hội đồng cổ đông
-
Câu 17:
Theo luật DN, công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên có số lượng thành viên:
A. Ít nhất là 2 và nhiều nhất là 50
B. Ít nhất là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
C. Ít nhất là 2 và nhiều nhất là 30
D. Ít nhất là 2 và không hạn chế số lượng tối đa
-
Câu 18:
Có hai phương pháp điều chỉnh trong luật kinh doanh là:
A. Phương pháp quyền uy và phương pháp phục tùng
B. Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện
C. Phương pháp quyền uy phục tùng và phương pháp bình đẳng tự nguyện
D. Không dùng phương pháp nào cả
-
Câu 19:
Người được tặng cho phần vốn góp muốn gia nhập công ty TNHH:
A. Đương nhiên là thành viên của công ty
B. Phải được sự chấp thuận của các thành viên khác
C. Phải được sự chấp thuận của chủ tịch hội đồng thành viên
D. Phải được sự chấp thuận của giám đốc
-
Câu 20:
Cổ đông phổ thông của công ty cổ phần có các quyền sau đây, ngoại trừ:
A. Tham dự và biểu quyết tại hội đồng phổ thông
B. Chuyển cổ phần của mình thành cổ phần cổ đông khác
C. Ưu tiên mua cổ phần mà công ty chào bán
D. Tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác