300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp
Bộ 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp - có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Quyết định của trọng tài thương mại là:
A. Sơ thẩm
B. Chung thẩm
C. Phúc thẩm
D. Giám đốc thẩm
-
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật
B. Trọng tài thương mai không tổ chức hòa giải cho các bên
C. Quyết định của trọng tài thương mại là quá nặng cho bên thua kiện
D. Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp
-
Câu 3:
Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:
A. 5 xã viên
B. 10 xã viên
C. 07 xã viên
D. Không quy định
-
Câu 4:
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại:
A. Bộ kế hoạch đầu tư
B. Bộ tư pháp
C. Bộ công thương
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 5:
Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên:
A. 5 trọng tài viên
B. 3 trọng tài viên
C. 7 trọng tài viên
D. 10 trọng tài viên
-
Câu 6:
Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp:
A. 5 lao động thường xuyên
B. 10 lao động thường xuyên
C. 20 lao động không thường xuyên
D. 100 lao động không thường xuyên
-
Câu 7:
Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:
A. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ năm tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
B. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
C. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
D. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ hai mươi tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
-
Câu 8:
Chỉ có những doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới phải đăng ký kinh doanh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Chỉ có cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 mới có quyền tham gia thành lập công ty TNHH từ 2-50 thành viên
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty Cổ phần có 11 thành viên trở lên
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động kinh doanh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Khi chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH, chủ sở hữu DNTN luôn phải là chủ sở hữu công ty
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành khắc con dấu ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Thành viên hợp danh công ty hợp danh khi muốn trở thành thành viên ở bất kỳ doanh nghiệp nào khác đều phải được sự đồng ý của ít nhất ¾ thành viên hợp danh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là giám đốc công ty cổ phần
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu Doanh nghiệp khác
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc hop Đại hội đồng cổ đông là cổ đông phổ thông
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Vợ được làm Giám đốc công ty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong công ty
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Thời hạn chuyển đổi các Công ty nhà nước sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2005 là:
A. 2 năm kể từ ngày 01.07.2006
B. 3 năm kể từ ngày 01.07.2006
C. 04 năm kể từ ngày 01.07.2006
D. 5 năm kể từ ngày 01.07.2006