300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp
Bộ 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp - có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phiếu được hiểu là?
A. Phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần
B. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó
C. Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp do công ty phát hành. Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty.
D. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông phổ thông đối với công ty cổ phần
-
Câu 2:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có?
A. Từ 03 đến 7 thành viên
B. Từ 03 đến 11 thành viên
C. Từ 05 đến 11 thành viên
D. Từ 07 đến 13 thành viên..
-
Câu 3:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty cổ phần là?
A. Hội đồng quản trị
B. Ban kiểm soát
C. Đại hội đồng cổ đông
D. Chủ tịch hội đồng quản trị
-
Câu 4:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thì?
A. Phải có 1 cổ đông sáng lập
B. Phải có 2 cổ đông sáng lập
C. Phải có 3 cổ đông sáng lập
D. Không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập
-
Câu 5:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần của công ty cổ phần có thể được mua bằng?
A. Tiền, vật, giấy tờ có giá, quyền tài sản, giá trị quyền sử dụng đất
B. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá, quyền tài sản, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
C. Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác theo luật định
D. Đồng Việt Nam, ngoại tệ
-
Câu 6:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty và?
A. Được lập không sớm hơn 03 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
B. Được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
C. Được lập không sớm hơn 7 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
D. Được lập không sớm hơn 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông
-
Câu 7:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:
A. Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ
B. Họp trực tiếp; ủy quyền; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ
C. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp
D. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử
-
Câu 8:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty cổ phần được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành?
A. 50%
B. 51%
C. 65%
D. 75%
-
Câu 9:
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần?
A. Là tất cả các cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác
C. Phải là cổ đông của công ty
D. Có tối đa 7 thành viên
-
Câu 10:
Ngày 20/2/2019 diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thương mại Vinh Huy, cuộc họp khai mạc được một giờ cổ đông M mới đến dự họp, vậy cổ đông M:
A. Không được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp
B. Được đăng ký và không có quyền tham gia biểu quyết tại cuộc họp
C. Được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký
D. Được đăng ký và Đại hội đồng cổ đông tiến hành biểu quyết lại từ đầu
-
Câu 11:
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần được quy định:
A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế
B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ
C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế
D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ
-
Câu 12:
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây là sai?
A. Kiểm soát viên công ty cổ phần không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
B. Kiểm soát viên công ty cổ phần không được giữ các chức vụ quản lý công ty
C. Kiểm soát viên công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.
D. Kiểm soát viên công ty cổ phần có từ 03 đến 05 người, là kiểm toán viên hoặc kế toán viên
-
Câu 13:
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền:
A. Tối đa 05 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty
B. Tối đa 03 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty
C. Được chỉ định 02 người đại diện và mang theo giấy ủy quyền khi tham dự cuộc họp của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông
D. Được chỉ định số lượng đại diện không hạn chế nhưng phải thông báo cho công ty bằng văn bản
-
Câu 14:
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần được gọi là:
A. Cổ phiếu
B. Cổ tức
C. Cổ phiếu
D. Cổ phiếu
-
Câu 15:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong thời gian bao lâu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. Trong 03 năm
B. Trong 02 năm
C. Trong 01 năm
D. Có hiệu lực cho đến khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
-
Câu 16:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây?
A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao
C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty
D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
-
Câu 17:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phương thức bầu dồn phiếu khi biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định?
A. Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên
B. Một cổ đông sẽ được quyền nhân số cổ phần của mình với số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát để ra số phiếu biểu quyết, rồi dồn toàn bộ số phiếu biểu quyết cho một hoặc một vài ứng viên
C. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp
D. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty
-
Câu 18:
Theo pháp luật năm 2014, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
-
Câu 19:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa
D. Tối thiểu là 2, không hạn chế số lượng tối đa
-
Câu 20:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần phổ thông:
A. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi
B. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi hoàn lại
C. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông