493 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến các bạn 493 câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính (kèm đáp án) dành cho khối ngành dành cho sinh viên khối ngành tài chính - ngân hàng. Nội dung bộ đề xoay quanh những kiến thức về việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo, kiểm soát các hoạt động tài chính.. Để giúp cho việc ôn thi trở nên dễ dàng phù hợp với mục đích học tập, các bạn có thể ôn theo từng phần hoặc có thể chọn chức năng thi thử để có thể củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. Mời các bạn tham khảo!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tính DFL cho một công ty có EBIT 5.000.000$, định phí 2.000.000$, lãi vay 900.000$ và cổ tức cổ phần ưu đãi là 900.000$. Thuế suất 40%.
A. 4,33
B. 13,33
C. 1,56
D. 1,92
-
Câu 2:
Đòn bẩy ________ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.
A. Kinh doanh
B. Tổng hợp
C. Tài chính
D. Tất cả 3 điều trên
-
Câu 3:
Nếu tỷ số nợ là 0,5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. Không câu nào đúng
-
Câu 4:
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:
A. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm
B. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
C. Cả a & b
D. Chi phí biến đổi, lãi vay
-
Câu 5:
Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay I = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?
A. 2,5
B. 0,4
C. 3,0
D. 1,0
-
Câu 6:
Mức độ ảnh hưởng của ______ phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.
A. Đòn bẩy kinh doanh
B. Đòn bẩy tài chính
C. Đòn bẩy tổng hợp
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 7:
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc:
A. Tỷ lệ thay đổi của EBIT
B. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ
C. Cả a & b
D. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu
-
Câu 8:
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:
A. Hệ số đảm bảo nợ Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH
B. Hệ số đảm bảo nợ Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả
C. Hệ số đảm bảo nợ Nguồn vốn CSH/Nợ vay dài hạn
D. Hệ số đảm bảo nợ Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH
-
Câu 9:
Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn từ:
A. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
B. Vay dài hạn
C. Cả a & b
D. Không phương án nào đúng
-
Câu 10:
Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn từ:
A. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
B. Vay dài hạn
C. Cả a & b
D. Không phương án nào đúng
-
Câu 11:
Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,8
D. 0,5
-
Câu 12:
Một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao sẽ làm giá trị thị trường của công ty __________ và chi phí sử dụng vốn __________.
A. Tăng, giảm
B. Giảm, giảm
C. Tăng, tăng
D. Giảm, tăng
-
Câu 13:
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, chi phí cố định đã bao gồm lãi vay FC = 120.000.000 và lãi vay là I = 20.000.000
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,67
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 14:
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
A. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
B. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
C. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
D. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
-
Câu 15:
Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:
A. Định phí và chi phí tài chính cố định
B. Tiền mặt
C. Chi phí hoạt động biến đổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 16:
Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC = 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
A. 2,00
B. 0,17
C. 2,28
D. Không câu nào đúng
-
Câu 17:
Cho vốn chủ sở hữu C = 400, tổng vốn kinh doanh T = 2000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?
A. 0,7
B. 0,2
C. 0,8
D. 0,5
-
Câu 18:
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:
A. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
B. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
C. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
D. Cả a & c
-
Câu 19:
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:
A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %
B. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %
D. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ tăng bao nhiêu %
-
Câu 20:
Chỉ số P/E được định nghĩa như là:
A. EPS/ giá thị trường cổ phần thường
B. Giá thị trường cổ phần thường/vốn cổ phần
C. Giá thị trường cổ phần thường/EPS
D. Không câu nào đúng
-
Câu 21:
___________ cho thấy một phần dòng tiền của công ty có thể trả cổ tức cho cổ đông hoặc đầu tư vào dự án khác?
A. Dòng tiền tự do
B. Số dư tiền mặt
C. Các chứng khoán thị trường
D. Không câu nào đúng
-
Câu 22:
Khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, mẫu số là:
A. Số tiền cổ tức hàng năm
B. Thu nhập gộp từ doanh số cổ phần thường
C. Thu nhập ròng từ doanh số cổ phần ưu đãi
D. Chi phí phát hành từ doanh số cổ phần ưu đãi
-
Câu 23:
Nếu gọi D0: cổ tức hàng năm của một cổ phiếu thường; P: giá trị thị trường của một cổ phiếu thường; g: tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức thì khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường có nguồn là thu nhập giữ lại, tử số là:
A. D0(1+g)
B. D0(1+g) + g
C. D0(1+g) + Pg
-
Câu 24:
Nếu gọi D0: cổ tức hàng năm của một cổ phiếu thường; P: giá trị thị trường của một cổ phiếu thường; f: Chi phí phát hành một cổ phiếu thường; g: tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức thì khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường có nguồn từ phát hành mới, tử số là:
A. D0(1+g) + P(g-f)
B. D0(1+g) + g(P-f)
C. D0(1-f) + Pg
D. D0(1-f) + g(P+g)
-
Câu 25:
Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì:
A. Có chi phí khấu hao TSCĐ
B. Có chi phí bán hàng
C. Có chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Có lãi tiền vay
-
Câu 26:
Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 8 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 triệu đồng, lãi vay I = 40 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
A. Qhvtm 200 triệu đồng
B. Qhvtm 190 triệu đồng
C. Qhvtm 310 triệu đồng
D. Qhvtm 210 triệu đồng
-
Câu 27:
Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 triệu đồng. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 triệu đồng, lãi vay I = 10 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 7 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
A. Qhvtm 498 triệu đồng
B. Qhvtm 702 triệu đồng
C. Qhvtm 400 triệu đồng
D. Qhvtm 500 triệu đồng
-
Câu 28:
Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 triệu đồng. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 triệu đồng, lãi vay I = 20 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 10 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
A. Qhvtm 750 triệu đồng
B. Qhvtm 1250 triệu đồng
C. Qhvtm 800 triệu đồng
D. Qhvtm 600 triệu đồng
-
Câu 29:
Ứng dụng của phân tích hoà vốn:
A. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
B. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
C. Lựa chọn phương án sản xuất
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 30:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ
A. Dòng tiền dự án
B. Dòng tiền hoạt động
C. Dòng tiền tài chính
D. Dòng tiền đầu tư