493 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến các bạn 493 câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính (kèm đáp án) dành cho khối ngành dành cho sinh viên khối ngành tài chính - ngân hàng. Nội dung bộ đề xoay quanh những kiến thức về việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo, kiểm soát các hoạt động tài chính.. Để giúp cho việc ôn thi trở nên dễ dàng phù hợp với mục đích học tập, các bạn có thể ôn theo từng phần hoặc có thể chọn chức năng thi thử để có thể củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. Mời các bạn tham khảo!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Ông D cần gửi bao nhiêu tiền ở hiện tại để có 500 triệu đồng sau 4 năm nữa; biết rằng ông D gửi theo lãi suất 18%/ năm; ghép lãi theo quý.
A. 247,23 triệu đồng
B. 257,89 triệu đồng
C. 244,68 triệu đồng
D. 250,93 triệu đồng
-
Câu 2:
Bạn đầu tư vào một dự án ở hiện tại là 200 triệu đồng và kỳ vọng sẽ nhận được 1.000 triệu đồng sau 5 năm kể từ thời điểm hiện tại. Hãy tính suất sinh lời bình quân năm mà dự án đem lại cho bạn?
A. 40%
B. 37,97%
C. 80%
D. 700%
-
Câu 3:
Hệ số beta của cổ phiếu X = 1,3 thể hiện:
A. Tỷ lệ biến động suất sinh lời của cổ phiếu X so với biến động suất sinh lời của danh mục đầu tư thị trường.
B. Tỷ lệ biến động cổ phiếu X so với biến động thị trường.
C. Tỷ lệ rủi ro phi hệ thống (rủi ro của riêng cổ phiếu X) so với rủi ro hệ thống của toàn bộ danh mục đầu tư thị trường.
D. Không có câu đúng
-
Câu 4:
NPV của dự án A = (200); NPV của dự án B = 300. Công ty đã lựa chọn đầu tư vào dự án B và do đó ….
A. A và B là hai dự án loại trừ.
B. A và B là hai dự án phụ thuộc.
C. A và B là hai dự án độc lập.
D. Chưa đủ thông tin để kết luận.
-
Câu 5:
Cơ cấu vốn tối ưu là:
A. Là cơ cấu vốn mà nợ chiếm tỷ trọng cao nhất
B. Là cơ cấu vốn chỉ có nợ vì đối với công ty, chi phí sử dụng nợ là thấp nhất.
C. Là cơ cấu vốn chỉ có vốn cổ phần thường vì khi đó công ty không bị rủi ro tài chính.
D. Là cơ cấu vốn có chi phí sử dụng vốn bình quân thấp nhất.
-
Câu 6:
Tại công ty cổ phần, thông thường chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần thường. Hãy chọn câu giải thích đúng:
A. Đầu tư vào cổ phần thường có rủi ro cao hơn đầu tư vào cổ phần ưu đãi nên suất sinh lợi mà nhà đầu tư yêu cầu khi mua cổ phần thường cao hơn suất sinh lời yêu cầu khi nhà đầu tư mua cổ phần ưu đãi của một công ty.
B. Công ty phát hành cổ phần ưu đãi thì được hưởng lá chắn thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do chi phí phát hành.
D. Không có câu giải thích đúng.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Chi phí chìm nên được tính đến trong các quyết định đầu tư dài hạn.
B. Chi phí cơ hội nên được đưa vào trong các quyết định đầu tư dài hạn.
C. Các chi phí ngoại tác gây ra bởi dự án nên được tính đến trong các quyết định đầu tư dài hạn.
D. Câu B và C đúng.
-
Câu 8:
Hãy chọn câu phát biểu đúng:
A. Suất sinh lời nội tại của dự án (IRR) chính là chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
B. Suất sinh lời nội tại của dự án (IRR) chính là chi phí sử dụng vốn biên tế của dự án.
C. Tại suất sinh lời nội tại của dự án (IRR) thì NPV của dự án bằng 0.
D. Khi NPV bằng 0 thì suất sinh lời nội tại của dự án (IRR) bằng 0.
-
Câu 9:
Giả sử rằng bạn đang so sánh hai dự án loại trừ nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. NPV và IRR luôn dẫn đến cùng một quyết định lựa chọn dự án trừ khi một hoặc cả hai dự án có dòng tiền không bình thường (nhiều dòng tiền chi ra sau đó là các dòng tiền thu vào).
B. Nếu có sự mâu thuẫn giữa hai phương án NPV và IRR, mâu thuẫn luôn được xóa bỏ bằng cách bỏ IRR và thay bằng MIRR.
C. Có mâu thuẫn chỉ trong trường hợp đồ thị NPV theo r của hai dự án giao nhau và chi phí vốn của hai dự án nằm bên trái (nhỏ hơn) suất chiết khấu mà tại đó hai đường NPV giao nhau.
D. Phát biểu A, B, C đúng.
-
Câu 10:
Công ty SYM chấp nhận cho khách hàng được mua xe trả chậm. Theo đó, cách thanh toán như sau: (1) phải trả 20% giá trị của chiếc xe ngay tại thời điểm mua xe; (2) sau đó trả trong vòng 5 năm; mỗi năm trả 200 triệu đồng; lần trả đầu tiên là 1 năm sau kể từ thời điểm mua xe. Hãy cho biết giá trị của chiếc xe biết rằng lãi suất trả góp là 10%/ năm.
A. 758,15 triệu đồng
B. 833,97 triệu đồng
C. 1.042,46 triệu đồng
D. 947,69 triệu đồng
-
Câu 11:
Khi IRR của dự án A lớn hơn IRR của dự án B thì:
A. NPV của dự án A lớn hơn NPV của dự án B.
B. NPV của dự án A và NPV của dự án B có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 0.
C. NPV của dự án B nhỏ hơn 0.
D. NPV của dự án A lớn hơn 0.
-
Câu 12:
Khi NPV của dự án B lớn hơn 0 thì:
A. IRR của dự án B nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án B.
B. PI của dự án B nhỏ hơn 1.
C. Nếu NPV của dự án A nhỏ hơn NPV của dự án B thì công ty sẽ lựa chọn dự án B.
D. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án B nhỏ hơn thời gian của dự án.
-
Câu 13:
Công ty tiến hành chia cổ tức bằng cổ phiếu thì:
A. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán giảm so với trước đó.
B. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tăng so với trước đó
C. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thay đổi so với trước đó
D. Chưa thể kết luận.