550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trên thị trường ngoại hối, hợp đồng mua bán kỳ hạn và hợp đồng mua bán giống nhau ở quy định về:
A. Hiệu lực của hợp đồng
B. Kỳ hạn thanh toán
C. Ngày giá trị
D. Tỷ giá hoái đoái
-
Câu 2:
Trên thị trường ngoại hối, nếu các bên thực hiện Hợp đồng mua bán quyền chọn thì tỷ giá giao dịch:
A. Áp dụng tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn
B. Áp dụng tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá thực tế
C. Áp dụng tỷ giáhợp đồng hoặc tỷ giá kỳ hạn
D. Áp dụng tỷ giá hợp đồng hoặc tỷ giá thực tế
-
Câu 3:
Trên thị trường ngoại hối, nếu các bên thực hiện Hợp đồng mua bán SWAP thì tỷ giá giao dịch:
A. Áp dụng cả tỷ giá giao ngay và kỳ hạn
B. Áp dụng cả tỷ giá giao ngay và kỳ hạn
C. Chỉ áp dụng tỷ giá giao ngay
D. Chỉ áp dụng tỷ giá giao ngay
-
Câu 4:
Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán giao ngay thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán:
A. Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng
B. Ngay sau khi Hợp đòng được ký kết
C. Ngay trong ngày Hợp đòng được ký kết
D. Ngay trong ngày Hợp đòng được ký kết
-
Câu 5:
Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán kỳ hạn 1 tháng thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán:
A. Ngay 1 tháng sau khi Hợp đồng được ký kết
B. Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ 1 tháng sau ngày ký kết Hợp đồng
C. Vào bất kỳ ngày nào trong thời hạn 1 tháng + 2 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
D. Vào bất kỳ ngày nào trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng
-
Câu 6:
Trong chế độ bản vị hàng hóa:
A. Vàng và bạc được chấp nhận như là tiền
B. Chỉ có bạc được chấp nhận như là tiền
C. Chỉ có vàng được chấp nhận như là tiền
D. Vàng và bạc không được chấp nhận như là tiền
-
Câu 7:
Trong hội nghị quốc tế diễn ra tại Bretton Woods, số lượng các nước tham gia là:
A. 44 nước
B. 54 nước
C. 64 nước
D. 74 nước
-
Câu 8:
Trung Quốc phá giá NĐT nên:
A. Doanh nghiệp của Việt Nam được lợi khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc
B. Doanh nghiệp Trung Quốc được lợi khi đầu tư vào Việt Nam
C. Người Trung Quốc được lợi khi du lịch đến Việt Nam
D. Doanh nghiệp của Việt Nam được lợi khi xuất khẩu sang Trung Quốc
-
Câu 9:
Tỷ giá hối đoái thực tế:
A. Là tỷ giá hối đoái danh nghĩa được điều chỉnh bởi tương quan các quy định của thị trường ngoại hối
B. Là tỷ giá hối đoái danh nghĩa được điều chỉnh bởi tương quan chỉ số giá của 2 nước
C. Là tỷ giá hối đoái thị trường được điều chỉnh bởi tương quan chỉ số giá của 2 nước
D. Là tỷ giá hối đoái thị trường được điều chỉnh bởi tương quan lạm phát của 2 nước
-
Câu 10:
Tỷ giá tính chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định:
A. Thông qua đồng tiền trung gian
B. Thông qua tương quan chỉ số giá của 2 nước có đồng tiền đó
C. Thông qua tỷ giá đối ứng
D. Thông qua tỷ giá hối đoái danh nghĩa
-
Câu 11:
Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế không?
A. Có.
B. Không.
C. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
-
Câu 12:
Lợi ích đầu tư tài chính quốc tế của các Công ty Bảo hiểm:
A. Mở rộng danh mục đầu tư giữa các quốc gia.
B. Tăng tính thanh khoản các tài sản đầu tư trên thị trường quốc tế.
C. Xâm nhập vào thị trường tiền tệ thế giới.
D. Tất cả các phương án nói trên.
-
Câu 13:
Các hình thức nào dưới đây không phải là đầu tư gián tiếp của Công ty Bảo hiểm:
A. Mua trái phiếu chính phủ các nước
B. Mua cổ phiếu quốc tế
C. Kinh doanh thị trường chứng khoán.
D. Kinh doanh bất động sản.
-
Câu 14:
Những yếu tố nào không phải là căn cứ xét bồi thường BH?
A. Bảng kê thiệt hại phải bồi thường.
B. Thông báo thanh toán do công ty gửi công ty nhận tái bảo hiểm.
C. Những thiệt hại phải thanh toán ngay.
D. Hợp đồng tái bảo hiểm.
-
Câu 15:
Các từ nào sau đây không gắn với các hình thức phân chia nguồn tài chính trong BH quốc tế.
A. Chuyển nhượng phí
B. Thanh toán hao hồng
C. Thế chấp tài sản
D. Phân chia lãi
-
Câu 16:
Những nội dung bào dưới đây gắn với nghiệp vụ tái bảo hiểm:
A. Góp phần ổn định ngân qũy cho các Công ty Bảo hiểm;
B. Tăng cường sự xâm nhập vào thị trường BH Quốc tế.
C. Cả hai đều đúng.
-
Câu 17:
Tái bảo hiểm đúng với những nội dung nào sau đây:
A. Phân chia những rủi ro quá lớn trong bảo hiểm.
B. Bảo vệ các Công ty Bảo hiểm khi có sai lệch lớn về xác xuất rủi ro.
C. Đúng với cả hai
-
Câu 18:
Các chủ thể tham gia bảo hiểm hàng không:
A. Bộ giao thông vận tải.
B. Cục hàng không dân dụng Việt Nam
C. Hãng hàng không dân dụng Việt Nam
D. Phi hành đoàn.
-
Câu 19:
Rủi ro bảo hiểm bao gồm các loại nào sau đây:
A. Gây thiệt hại cho các tài sản được bảo hiểm.
B. Các nguyên nhân bất ngờ, khách quan trong thời gian bảo hiểm.
C. Được quy định trên hợp đồng bảo hiểm.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 20:
Xác định chủ thể mau bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm hàng hải?
A. Người xuất khẩu
B. Người nhập khẩu
C. Có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu và người thuê tàu
D. Các chủ tầu, thuyền.
-
Câu 21:
Vai trò kinh tế của các công ty bảo hiểm?
A. Đảm bảo hoạt động cho các nhà đầu tư.
B. Đầu tư tài chính bằng nguồn phí bảo hiểm.
C. Chuyển giao và phân chia rủi ro quốc tế.
D. Tất cả đề đúng.
-
Câu 22:
Vai trò xã hội của các công ty bảo hiểm:
A. Bù đắp thiệt hại cho người được bảo hiểm.
B. Bảo đảm nguồn thu nhập khi tuổi gia đâu ốm, bệnh tật.
C. Một công trình dây dựng bị phá hủy
D. Tất cả đề đúng.
-
Câu 23:
Nghiệp vụ TCQT của các Công ty Bảo hiểmphát triển mạnh từ khi nào?
A. Cuối thế kỷ 19;
B. Đầu thế kỷ 20;
C. Cuối thế kỷ 20;
D. Đầu thế kỷ 21;
-
Câu 24:
Xuất xứ đúng của nghiệp vụ TCQT của các Công ty Bảo Hiểm:
A. Sự phát triển của các quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Sự phát triển của các quan hệ chính trị đối ngoại.
C. Sự phát triển của các quan hệ tài chính tiền tệ quốc tế.
D. Sự phát triển của các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế.
-
Câu 25:
Công ty bảo hiểm tham gia vào các nghiệp vụ nào dưới đây?
A. Kinh doanh chứng khoán.
B. Đầu tư kinh doanh bất động sản.
C. Mua bán vốn trên thị trường tài chính quốc tế.
D. Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ.