550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là:
A. Tăng giá 1,94%
B. Giảm giá -1,9%
C. Giảm giá -1,94%
D. Tăng giá 1,9%
-
Câu 2:
Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thụy Sỹ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, đồng Franc Thụy Sỹ sẽ thay đổi:
A. Tăng giá 9,7%
B. Giảm giá 9,7%
C. Tăng giá 0,97%
D. Giảm giá 0,97%
-
Câu 3:
Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá giao ngay của GBP là 1,5 USD/ GBP và hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của GBP/USD sẽ là:
A. 1,5288
B. 1,53
C. 1,47
D. 1,4717
-
Câu 4:
Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY/USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP tồn tại. Lãi suất của JPY theo công thức dạng chính xác là:
A. 11,89%
B. 6,36%
C. 3,28%
D. 1,67%
-
Câu 5:
Ngang giá sức mua cho rằng:
A. Chi phí cắt tóc ở Việt Nam chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông
B. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau
C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát
D. Không câu nào đúng
-
Câu 6:
Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 5% và rủi ro bằng 0, Lãi suất danh nghĩa của USD theo dạng gần đúng là:
A. 0,07
B. 8%
C. 0,03
D. 0,0506
-
Câu 7:
Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0, Lãi suất danh nghiã GBP theo công thức dạng gần đúng là:
A. 0,083
B. 5%
C. 0,03
D. 8.15%
-
Câu 8:
Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
B. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
D. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn
-
Câu 9:
Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ _______________ nếu tính bằng một đồng tiền chung:
A. Cân bằng
B. Xấp xỉ cân bằng
C. Chênh lệch
D. Tạo cơ hội nghiệp vụ arbitrage xảy ra
-
Câu 10:
Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của USD/JPY theo PPP trong năm tới sẽ là?
A. 122,00
B. 122,28
C. 117,76
D. 117,77
-
Câu 11:
Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghiã là:
A. 1%
B. 11%
C. -1%
D. 6%
-
Câu 12:
Giả sử tỷ giá giao ngay USD/HKD = 7,9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là:
A. 7,7619
B. 8,0662
C. 7,9624
D. 8,066
-
Câu 13:
Điều kiện Marstall-Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến:
A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM > 1
B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM = 0
C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai
-
Câu 14:
Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0,76 USD/CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0,74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý:
A. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada
B. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ
C. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ
D. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ
-
Câu 15:
Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,25. sau 1 năm GBP/USD = 1,0, Tỷ lệ lạm phát trong năm của Anh là 15% và Mỹ là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa sẽ là:
A. –0,1413 USD/GBP
B. +0,1413 USD/GBP
C. –0,3690 USD/GBP
D. +0,3690 USD/GBP
-
Câu 16:
Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t: USD/JPY = 120,7; tại thời điểm t+1: USD/JPY = 135,00. Tỷ lệ lạm phát của USD là 5%, JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá?
A. Định giá cao
B. Định giá thấp
C. Ngang giá
D. Nâng giá
-
Câu 17:
Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có điều kiện
D. Ấn định
-
Câu 18:
National Bank yết giá EUR/USD = 1,15/1,17; City Bank yết giá EUR/USD = 1,16/1,14. Nếu chi phí giao dịch = 0 và bạn có 1tr EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là:
A. 30,000 USD
B. 10,000 USD
C. 50,000 USD
D. Không tồn tại arbitrage
-
Câu 19:
Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP là 13%. Tỷ giá giao ngay của USD/GBP = 0,56. Nếu chi phí tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là:
A. 0,54
B. 0,56
C. 0,58
D. 0,6
-
Câu 20:
Nếu lãi suất của USD = 10%, CHF = 4%. F1/4(CHF/USD) = 0,3864. CIP tồn tại thì tỷ giá giao ngay CHF/USD sẽ là:
A. 0,3902
B. 0,3874
C. 0,3631
D. 0,3792
-
Câu 21:
Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,88. F1/2 GBP/USD = 1,9. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? (giả sử CIP tồn tại)
A. Lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD
B. GBP tăng giá so với USD
C. Tỷ lệ lạm phát của đồng GBP giảm
D. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD
-
Câu 22:
Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 0,75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của EUR/USD sẽ là (giả sử CIP tồn tại)
A. 0,7292
B. 0
C. 0,8192
D. 0,7717
-
Câu 23:
Giả sử S(USD/JPY) = 122; F1(USD/JPY) = 130, Lãi suất USD = 5%. Lãi suất 1 năm của yên Nhật sẽ là bao nhiêu?
A. 11,89%
B. 6,56%
C. 3,28%
D. 1,67%
-
Câu 24:
Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo?
A. Arbitrage địa phương
B. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
C. Arbitrage tam giác
D. Arbitrage lãi suất
-
Câu 25:
Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân là:
A. Chi phí giao dịch
B. Chính sách kiểm soát của chính phủ
C. Thuế thu nhập
D. Tất cả đáp án trên