550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thời hạn nào khả thi cho hợp đồng kỳ hạn:
A. 30 ngày
B. 55 ngày
C. 60 ngày
D. tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Câu nào sau đây là ví dụ cho sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối:
A. Chính phủ Hoa Kỳ chi trả tiền trợ cấp xã hội
B. Chính phủ Việt Nam trả lãi cho những nhà đầu tư nước ngoài
C. Chính phủ Anh bán dollar trên thị trường ngoại hối để chống đỡ giá trị cho đồng bảng anh
D. IBM bán đồng EUR mà họ nhận được từ mậu dịch quốc tế
-
Câu 3:
Giả sử FED muốn tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất khẩu của Mỹ:
A. Tăng lãi suất
B. Giảm lãi suất
C. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
-
Câu 4:
Chế độ tỷ giá hối đoái nào sau đây không còn tồn tại trên thế giới:
A. Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
B. Chế độ bản vị vàng
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có sự kiểm soát và điều chỉnh bởi nhà nước
D. Chế độ tỷ giá cố định
-
Câu 5:
Dưới chế độ tỷ giá cố định ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách:
A. Giảm cung tiền với những đồng tiền được đánh giá cao
B. Tăng cung tiền với những đồng tiền được đánh giá thấp
C. Mua vào những đồng tiền bị đánh giá cao trên thị trường ngoại hối
D. Tất cả câu trên đều đúng
-
Câu 6:
Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau về quyền chọn mua:
A. Từ mức tỷ giá hòa vốn trở xuống nếu tỷ giá càng giảm thì quyền chọn mua bị lỗ nhưng lỗ có giới hạn tối đa bằng chi phí mua quyền chọn
B. Từ mức tỷ giá hòa vốn trở nên nếu tỷ giá càng lên cao thì lãi kinh doanh quyền chọn mua càng lớn
C. Tùy theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường đối với ngoại tệ đang xét, quyền chọn mua có thể lãi hay lỗ nhiều hay ít
D. ABC là nhận định đúng
-
Câu 7:
Nghiệp vụ hoán đổi SWAP mang lại lợi ích gì dưới đây đối với các ngân hàng thương mại trực tiếp tham gia:
A. Được sử dụng các loại ngoại tệ mang vào các mục đích khác nhau cùng có lợi
B. Góp phần tăng nhanh tốc độ chu chuyển ngoại tệ
C. Không sợ mất vốn hay rủi ro về tỷ giá
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Ngày 10/03/2015 , một việt kiều so 20000 USD và 15000 EUR đến NHTM Việt Nam xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm. Lãi suất tiết kiệm của USD là 1,05%/năm của EUR là 0,95%/năm. Tỷ giá hiện hành 1EUR=1,10USD. Cho biết, Việt Kiều này nên gửi theo phương án nào để có lợi nhất?
A. Chỉ gửi 15000 EUR
B. Chỉ gửi 20000 USD
C. Gửi tất cả bằng EUR
D. Gửi tất cả bằng USD
-
Câu 9:
Ngày 15/03/2015, một Việt Kiều có 20000USD và 10000GBP đến NHTM Việt Nam xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm. Lãi suất tiết kiệm của USD là 1,05%/năm và của GBP là 0.95%/năm. Tỷ giá hiện hành 1GBP = 1,10USD. Cho biết Việt Kiều này nên gửi theo phương án nào để có lợi nhất?
A. Gửi tất cả bằng GBP
B. Gửi tất cả bằng USD
C. Chỉ gửi 20000USD
D. Chỉ gửi 10000GBP
-
Câu 10:
Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là:
A. Sự dịch chuyển vốn kinh doanh ngắn hạn giữa các quốc gia nhằm thu được lợi nhuận cao từ các nước tiếp nhận đầu tư
B. Sự dịch chuyển vốn kinh doanh dài hạn giữa cái quốc gia nhằm thu được lợi ích lâu dài từ phía tiếp nhận đầu tư
C. Đem lại lợi ích kinh tế, xa hội cho nước tiếp nhận đầu tư
D. (A) và (B) là đáp án đúng
-
Câu 11:
Để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), các nước đang phát triển có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây để tác động với Chính sách tiền tệ Quốc gia?
A. Tăng lãi suất tín dụng đầu tư, giảm tỷ giá đồng nội tệ
B. Tăng lãi suất tín dụng, tăng giá nội tệ
C. Giảm lãi suất tín dụng, giảm giá đồng ngoại tệ
D. Giảm lãi suất tín dụng, tăng giá đồng nội tệ
-
Câu 12:
Đâu là 1 trong những nhân tố khiến các nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài?
A. Rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm
B. Đầu tư ngắn hạn nhằm thu được lợi nhuận cao
C. Thị trường lao động hoàn hảo
D. Đa dạng hóa cổ đông
-
Câu 13:
Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào VN trong các lĩnh vực được khuyến khích đầu tư trong các lĩnh vực nào sau đây?
A. Sản xuất hang xuất khẩu, nuôi trồng chế biến nông, lâm, thủy sản
B. Sử dụng nhiều lao động, chế biến nguyên liệu, sử dụng hiệu quả tài nguyên ở VN, xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở công nghiệp quan trọng
C. Ngành sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, môi trường sinh thái, R & D
D. Tất cả các lĩnh vực trên
-
Câu 14:
Trong hoạt động đầu tư FDi tại VN bên đầu tư là chủ thể nước ngoài tham gia Doanh nghiệp kiên doanh góp vốn pháp định bằng:
A. Tiền nước ngoài và tiền VN có nguồn gốc đầu tư tại VN
B. Tiền nước ngoài có nguồn gốc đầu tư tại nước ngoài
C. Tiền VN có nguồn gốc đầu tư tại VN
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Các nhà đầu tư FDI được đầu tư vào Khu công nghiệp hoặc Khu chế xuất dưới hình thức nào sau đây?
A. Tài trợ tín dụng dài hạn
B. Hợp đồng BTO, BOT, BT
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ; Doanh nghiệp liên doanh ; Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Công ty mẹ, công ty con
-
Câu 16:
Dòng vốn FDI bao gồm:
A. Nguồn vốn đi vay trong và ngoài nước tiếp nhận đầu tư; vốn chủ sở hữu; lợi nhuận đầu tư được trích lập để tái đầu tư
B. Nguồn vốn tín dụng đi vay ngoài nước tiếp nhận đầu tư, lợi nhuận đầu tư trích lập để tái đầu tư
C. Nguồn vốn tín dụng đi vay trong nước ; vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư
D. Nguồn vốn tín dụng đi vay tại nước tiếp nhận đầu tư; vốn chủ sở hữu
-
Câu 17:
Nhận thức nào sau đâychưa đúng về đầu tư trực tiếp nước ngoài:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn có tác động tích cực với sự phát triển của các quốc gia
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm có thu nhập cao cho nước tiếp nhận đầu tư
C. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp cải thiện nguồ thu cho NSNN của nước tiếp nhận đầu tư
D. Đầu tư trực tiếp nwóc ngoài chỉ có tác động tích cực dối với các nước đang phát triển
-
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là mặt hạn chế của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận đầu tư:
A. Sản phẩm hang hóa sản xuất ra đôi khi được sản xuất lại nước đầu tư với giá thấp hơn giá thị trường
B. Giá các nhân tố đầu vào của sản xuất được nhà đầu tư nước ngoài tính cao hơn giá thị trường
C. Nước tiếp nhận đàu tư dễ có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu
D. Tất cả đều là mặt hạn chế của FDI
-
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
A. Vốn tham gia không nhất thiết phải thể hiện trong hợp đồng
B. Hai bên tiến hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở các văn bản hợp đồng phân định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
C. Thời hạn hợp đòng do hai bên lựa chọn
D. Tất cả những đặc điểm trên
-
Câu 20:
Nhận thức đúng về FDI:
A. Nước nhận đầu tư được ưu đãi về thuế
B. Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn
C. FDI mang lại lợi ích dài hạn về kinh tế cho nhà đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư
D. Sản phẩm sản xuất ra đôi khi không thích hợp với nước tiếp nhận đầu tư
-
Câu 21:
Trong FDI, bên đầu tư có thể nhận được những ưu thế nào sau đây:
A. Tiêu thụ các máy móc thiết bị đang trong giai đoạn “lão hóa”
B. Khai thác các lợi thế so sánh ở nước nhận đầu tư
C. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế và thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Tất cả những ưu thế trên
-
Câu 22:
Những mặt hạn chế của FDI đvs các nước nhận đầu tư:
A. Có tác động mạnh tới hđ xuất nhập khẩu
B. Tạo nhiều công ăn việc làm mới
C. Phải tiếp nhận những công nghệ lạc hậu lão hóa
D. Tạo them nguồn vốn để thực hiện CNH, HDH
-
Câu 23:
Để nắm được quyền quản lí quyền sở hữu và kiểm soát DN ở nước ngoài hoặc được hưởng lợi ích tương đương trong các đơn vị KD không có tư cách pháp nhân đòi hỏi nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cần nằm giữa bao nhiêu % cổ phiếu thị trường hoặc quyền biểu quyết trở lên:
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 24:
Thời hạn hoạt động của 1 DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và thời hạn của hợp đồng hợp tác KD được ghi trong giấy phép đầu tư đối với từng dự án theo quy định của Chính phủ VN là không quá bao nhiêu năm:
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. 70 năm