550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Hình thức nào sau đây không thuộc loại hình đầu tư quốc tế của công ty bảo hiểm?
A. Mua lại các công ty bảo hiểm hoạt động kém hiệu quả
B. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
C. Thành lập một chi nhánh bảo hiểm mới ở nước ngoài
D. Mua cổ phiếu trái phiểu của các công ty ở nước ngoài
-
Câu 2:
Những nhân tố thúc đẩy mở rộng và phát triển kinh tế quốc tế là:
A. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế, thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế
B. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế
C. Thương mại,đầu tư quốc tế và sự phát triển của thị trường tài chính
D. Thương mại quốc tế và thị trường tài chính quốc tế.
-
Câu 3:
Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là : 1 EUR=1.3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là : 1 EUR=1.3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:
A. Lên giá 11 điểm
B. Giảm giá 11 điểm
C. Giảm giá 8 điểm
D. Giảm giá 8 điểm
-
Câu 4:
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
-
Câu 5:
Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì
A. Tốc độ thực hiện giao dịch
B. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
C. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 6:
Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì:
A. Tốc độ thực hiện giao dịch
B. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
C. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 7:
Hàng năm tổ chức WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vào:
A. Cán cân dịch vụ
B. Cán cân thu nhập
C. Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều
D. 2 trong các câu trên
-
Câu 8:
Ngày giá trị trong nghiệp vụ giao ngay có thể là:
A. T+1
B. T+0
C. T+2
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 9:
Yếu tố nào sau đây không phải đặc trưng của tài chính quốc tế?
A. Rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị.
B. Sự thiếu hoàn hảo của thị trường.
C. Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội.
D. Không chịu sự chi phối của tình hình chính trị và kinh tế của mỗi nước.
-
Câu 10:
Hình thức đầu tư ở nước ngoài nhằm khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại là:
A. Đầu tư định hướng thị trường.
B. Đầu tư định hướng chi phí.
C. Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu.
D. Định hướng chi phí và nguyên liệu.
-
Câu 11:
Khi Brexit xảy ra khiến giá đồng Bảng Anh giảm mạnh và:
A. Doanh nghiệp của Anh được lợi khi xuất khẩu ra nước ngoài
B. Doanh nghiệp của Anh được lợi khi đầu tư ra nước ngoài
C. Người Anh được lợi khi du lịch ra ngước ngoài
D. Doanh nghiệp của Anh được lợi khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
-
Câu 12:
Hợp đồng nào sau trên thị trường ngoại hối không có hiệu lực dù 2 bên đã ký kết hợp đồng:
A. Hợp đồng Option
B. Hợp đồng Forward
C. Hợp đồng Spot
D. Hợp đồng SWAP
-
Câu 13:
Dưới chế độ tỷ giá cố định ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách:
A. Giảm cung tiền với những đồng tiền được đánh giá cao
B. Tăng cung tiền với những đồng tiền được đánh giá thấp
C. Mua vào những đồng tiền bị đánh giá cao trên thị trường ngoại hối
D. Tất cả câu trên đều đúng
-
Câu 14:
Nhận định nào sau đây là mặt hạn chế của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận đầu tư:
A. Sản phẩm hang hóa sản xuất ra đôi khi được sản xuất lại nước đầu tư với giá thấp hơn giá thị trường
B. Giá các nhân tố đầu vào của sản xuất được nhà đầu tư nước ngoài tính cao hơn giá thị trường
C. Nước tiếp nhận đàu tư dễ có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu
D. Tất cả đều là mặt hạn chế của FDI
-
Câu 15:
Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện:
A. Điểm tăng giá
B. Điểm khấu trừ
C. Phần gia tăng 10%
D. Khấu trừ 10%
-
Câu 16:
Cán cân vốn phản ánh:
A. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
B. Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia
C. Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia
D. 2 trong các câu trên
-
Câu 17:
Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ là:
A. Các tổ chức thuộc Liên hợp quốc
B. Viện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước khác.
C. Viện trợ do các tổ chức phi chính phủ thực hiện.
D. Viện trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủ
-
Câu 18:
Ngày 15/03/2015, một Việt Kiều có 20000USD và 10000GBP đến NHTM Việt Nam xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm. Lãi suất tiết kiệm của USD là 1,05%/năm và của GBP là 0.95%/năm. Tỷ giá hiện hành 1GBP = 1,10USD. Cho biết Việt Kiều này nên gửi theo phương án nào để có lợi nhất?
A. Gửi tất cả bằng GBP
B. Gửi tất cả bằng USD
C. Chỉ gửi 20000USD
D. Chỉ gửi 10000GBP
-
Câu 19:
Nội dung cán cân thanh toán quốc tế gồm các khoản mục sau:
A. cán cân vãng lai
B. cán cân vãng lai, hạng mục tư bản
C. hạng mục tư bản
D. không có đáp án đúng
-
Câu 20:
Trong FDI chính phủ các nước không quy định?
A. Mức góp vốn tối đa
B. Mức góp vốn bình quân
C. Mức góp vốn tối thiểu
D. Thời gian góp vốn
-
Câu 21:
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến rủi ro của hoạt động TCQT:
A. Suy thoái và khủng hoảng kinh tế của các quốc gia và khu vực
B. Bảo đảm mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng
C. Giảm dần Sự tách biệt giữa nông thôn và thành thị
D. Khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống
-
Câu 22:
Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
B. Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
C. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage
-
Câu 23:
Giải ngân nguồn vốn ODA là:
A. Vốn mà chính phủ các nước phát triển nhận sau khi hoàn thành dự án ODA
B. Đơn vị tài trợ bổ sung nguồn vốn ODA cho các dự án còn dang dở
C. Đơn vị thụ hưởng nguồn vốn ODA cho dự án cụ thể
D. Thực hiện các quy định, thủ tục cần thiết để nhận được vốn ODA từ nhà tài trợ chuyển qua ban quản lý dự án
-
Câu 24:
Yếu tố nào sau đây là bất lợi khi tiếp nhận ODA:
A. ODA giúp các nước nghèo tiếp thu được thành tự khoa học, công nghệ phát triển nguồn nhân lực
B. ODA tạo điều kiện cho các quốc gia hiểu biết lẫn nhau và góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập và mở cửa quốc tế
C. ODA giúp các nước đang và kém phát triển điều chỉnh cơ cấu kính tế, xoá giảm nghèo
D. Về kinh tế nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận xoá bỏ đân hàng rào thuế quan bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế XNK hàng hoá của các nước tài trợ
-
Câu 25:
Nhận định nào sau đây về đặc điểm của tài chính quốc tế là sai:
A. Hoạt động phân phối của tài chính quốc tế gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của Nhà nước.
B. Tài chính quốc tế không chịu sự chi phối của các yếu tố kinh tế và chính trị của mỗi nước.
C. Sự vận động của các nguồn tài chính liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia khác nhau.
D. Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.