385 Câu trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học
tracnghiem.net chia sẻ hơn 385 câu trắc nghiệm ôn thi Giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh là:
A. Tự phục vụ, tự quản; Tự học và giải quyết vấn đề
B. Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác
C. Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề
-
Câu 2:
Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh là:
A. Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
B. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước
C. Cả hai ý trên đều đúng
-
Câu 3:
Tham gia đánh giá thường xuyên gồm:
A. Giáo viên, học sinh
B. Giáo viên, khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh
C. Giáo viên, học sinh; khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh
-
Câu 4:
Giáo viên đánh giá học sinh hằng tuần, hằng tháng có dùng điểm số để đánh giá không?
A. Dùng điểm số để đánh giá thường xuyên
B. Không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên
C. Cả hai ý trên đều sai
-
Câu 5:
Hiệu trưởng chỉ đạo việc đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào các thời kỳ:
A. Khảo sát đầu năm, giữa học kỳ, cuối học kỳ các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì
B. Cuối học kì I và cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì
C. Cả 2 ý a, b đều sai
-
Câu 6:
Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ:
A. Hai mức độ nhận thức của học sinh
B. Ba mức độ nhận thức của học sinh
C. Bốn mức độ nhận thức của học sinh
-
Câu 7:
Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm:
A. Theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân
B. Theo thang điểm 10 (mười), cho điểm 0 (không) và điểm thập phân
C. Theo thang điểm 10 (mười), và điểm thập phân
-
Câu 8:
Ai là người ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá vào học bạ. Học bạ là hồ sơ chứng nhận mức độ hoàn thành chương trình và xác định những nhiệm vụ, những điều cần khắc phục, giúp đỡ đối với từng học sinh khi bắt đầu vào học kì II hoặc năm học mới:
A. Giáo viên chủ nhiệm lớp
B. Giáo viên bộ môn
C. Ban giám hiệu
-
Câu 9:
Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm:
A. Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài kiểm tra định kì cuối năm học
B. Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có); Giấy chứng nhận, giấy khen, xác nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có)
C. Cả hai ý trên đều đúng
-
Câu 10:
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:
A. Đánh giá thường xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành; Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;
B. Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt; - Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;Cả a và b đều đúng
C. Cả a và b đều đúng
-
Câu 11:
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 (năm) được xác nhận và ghi vào học bạ là:
A. Hoàn thành chương trình tiểu học
B. Hoàn thành chương trình
C. Hoàn thành chương trình cấp học
-
Câu 12:
Ai là người Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, chất lượng giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh:
A. Giáo viên chủ nhiệm
B. Giáo viên bộ môn
C. Hiệu trưởng
-
Câu 13:
Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thuộc:
A. Chương IV từ điều 10 đến 12
B. Chương IV từ điều 11 đến 13
C. Chương IV từ điều 14 đến 14
D. Chương IV từ điều 13 đến 15
-
Câu 14:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định nhiệm vụ và quyền của giáo viên tại điều mấy?
A. Điều 30 và điều 31
B. Điều 32 và điều 33
C. Điều 34 và điều 35
D. Điều 36 và điều 37
-
Câu 15:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, giáo viên thực hiện đánh giá thường xuyên về học tập của học sinh vào thời điểm nào?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II
B. Cuối học kì I, cuối năm
C. Giữa học kì I, giữa học kì II, cuối học kì I, cuối năm
D. Đánh giá trong quà tình học tập, rèn luyện
-
Câu 16:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, ai là người quan trọng nhất trong việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét về học tập của học sinh?
A. Cha mẹ học sinh
B. Giáo viên kết hợp với học sinh
C. Giáo viên
D. Giáo viên kết hợp với cha mẹ học sinh
-
Câu 17:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, đánh giá định kì về học tập của học sinh vào những thời điểm nào trong năm học?
A. Giữa học kì I, giữa học kì II
B. Cuối học kì I, cuối năm học
C. Đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học
D. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm
-
Câu 18:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở cuối học kỳ I và cuối học kỳ II đối với tất cả các lớp 1,2,3,4,5?
A. Toán, Tiếng Việt
B. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử - Tất cả các môn học ở Tiểu họcĐịa lý, Ngoại ngữ
D. Tất cả các môn học ở Tiểu học
-
Câu 19:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về học tập theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C)
B. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C)
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C)
D. 2 mức: Đạt(Đ), Chưa Đat(C)
-
Câu 20:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ về năng lực, phẩm chất theo mấy mức, đó là các mức nào?
A. 02 mức: Hoàn thành(H), Chưa hoàn thành(C)
B. 02 mức: Đạt(Đ), Chưa Đat(C)
C. 03 mức: Tốt(T), Đạt(Đ), Cần cố gắng(C)
D. 03 mức: Hoàn thành(T), Hoàn thành(H), chưa hoàn thành(C)
-
Câu 21:
Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là gì?
A. Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học
B. Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi HTCT tiểu học
C. Tất cả trẻ em khuyết tật được đi học cấp tiểu học
D. Hình thành những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ để tiếp tục học
-
Câu 22:
Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, tiêu chí: “...Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương yêu,công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo...” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học?
A. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo
B. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh
C. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo
D. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động
-
Câu 23:
Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, một trong những Tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo” là:
A. Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh
B. Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội
C. Có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp
D. Cả 2 câu b và c
-
Câu 24:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về Điều lệ trường tiểu học, quy định tuổi của học sinh tiểu học là:
A. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 11 tuổi
B. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi
C. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 11 tuổi
D. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi
-
Câu 25:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số giữa học kỳ I và giữa học kỳ II được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5
C. Tất cả các khối lớp
-
Câu 26:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số cuối học kỳ I và cuối năm được quy định ở những khối lớp nào?
A. Khối lớp 1, khối lớp 2 và khối lớp 3
B. Khối lớp 4 và khối lớp 5
C. Tất cả các khối lớp
-
Câu 27:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Đánh giá định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?
A. Toán, Tiếng Việt
B. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc
C. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lý
D. Tất cả các môn học
-
Câu 28:
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016, Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo TT30/2014 đổi tên của Điều 4 “Nguyên tắc đánh giá” đổi thành:
A. Mục đích đánh giá
B. Yêu cầu đánh giá
C. Mục tiêu đánh giá
D. Nội dung đánh giá
-
Câu 29:
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016, Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo TT30/2014, hồ sơ đánh giá học sinh bao gồm:
A. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp
B. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì
C. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc
D. Học bạ; sổ theo dõi chất lượng giáo dục; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc
-
Câu 30:
Điều lệ trường tiểu học được ban hành và đang thực hiện theo văn bản nào dưới đây?
A. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2011
B. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010
C. Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012
D. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007