500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:
A. Có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
B. Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. Cả a,b và c
-
Câu 2:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
D. Không phải theo các phương án trên
-
Câu 3:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh
B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh
C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh
D. Không phải theo các phương án trên
-
Câu 4:
Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
A. Con chưa thành niên, con bị tàn tật, không có khả năng lao động
B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề
C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập
D. Câu a và b
-
Câu 5:
Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:
A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế
-
Câu 6:
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định:
A. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần
B. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
C. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
D. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%
-
Câu 7:
Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật là 450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu?
A. 5.500.000 đồng
B. 6.200.000 đồng
C. 6.500.000 đồng
D. 6.600.000 đồng
-
Câu 8:
Chị M là cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. Trong năm, chị M có doanh thu từ hoạt động kinh doanh 500 triệu đồng, chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh là 432 triệu đồng. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu do cơ quan thuế quy định tại địa phương với hoạt động kinh doanh của chị M là 5%. Chi M không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Thuế TNCN chị M phải nộp trong năm là:
A. 1 triệu đồng
B. 25 triệu đồng
C. Số khác
D. Không phải nộp thuế
-
Câu 9:
Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào?
A. 23.000.000 đồng
B. 27.500.000 đồng
C. 31.000.000 đồng
D. 30.000.000 đồng
-
Câu 10:
Ông B bán 500 cổ phiếu với giá bán là 25,000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8,500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750,000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.500.000 đồng
B. 1.950.000 đồng
C. 2.200.000 đồng
-
Câu 11:
Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.200.000 đồng
B. 1.500.000 đồng
C. 1.750.000 đồng
D. 2.100.000 đồng
-
Câu 12:
Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào)
A. 7.500.000 đồng
B. 8.200.000 đồng
C. 8.200.000 đồng
D. 8.200.000 đồng
-
Câu 13:
Ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng xổ số 300 triệu đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu?
A. 29.000.000 đồng
B. 30.000.000 đồng
C. 31.000.000 đồng
D. 32.000.000 đồng
-
Câu 14:
Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 9 năm 2009 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 10 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Số thuế TNCN trong tháng 9 năm 2009 ông X phải nộp là:
A. 140.000 đồng
B. 350.000 đồng
C. 750.000 đồng
D. d. Số khác
-
Câu 15:
Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là:
A. 6 triệu đồng
B. 5,5 triệu đồng
C. 5 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 16:
Ông T trong năm 2009 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1000 triệu đồng. Theo kê khai của ông C thì giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết là 900 triệu đồng nhưng không có chứng từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải nộp trong năm 2009 là:
A. 200 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 1 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 17:
Ông J là cá nhân không cư trú theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Trong năm 2009, ông J có doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hoá tại Việt Nam là 2000 triệu đồng. Tổng chi phí hợp lý được trừ với hoạt động kinh doanh trên là 1800 triệu đồng. Ông J không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trên lãnh thổ Việt Nam trong năm. Thuế TNCN ông J phải nộp trong năm 2009 là:
A. 1,52 triệu đồng
B. 2 triệu đồng
C. 2 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 18:
Trong năm, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng / tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là:
A. 550.000 đồng
B. 300.000 đồng
C. Số khác
D. Không phải nộp thuế
-
Câu 19:
Căn cứ tính thuế tài nguyên là gì?
A. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác, giá tính thuế và thuế suất
B. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và giá tính thuế
C. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và thuế suất
-
Câu 20:
Giá tính thuế tài nguyên là:
A. Giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi khai thác
B. Giá bán của một đơn vị tài nguyên bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
C. Giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường
-
Câu 21:
Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
A. Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo
B. Tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất
C. Khoáng sản và dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
D. Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế về thềm lục địa của Việt Nam
-
Câu 22:
Đối tượng nộp thuế tài nguyên:
A. Doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh khai thác có khai thác tài nguyên
B. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tài nguyên
C. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có khai thác tài nguyên
-
Câu 23:
Việt Nam góp vốn pháp định bằng các nguồn tài nguyên thành lập doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài thì:
A. Doanh nghiệp liên doanh phải nộp thuế tài nguyên
B. Bên Việt Nam sử dụng tài nguyên góp vốn phải nộp thuế tài nguyên
C. Tùy theo thỏa thuận của các bên trong liên doanh
D. Bên Việt Nam và bên nước ngoài đều phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo vốn góp
-
Câu 24:
Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện là:
A. Giá bán nước dùng sản xuất thủy điện
B. Giá bán điện thương phẩm cho người tiêu dùng
C. Giá bán điện thương phẩm tại nhà máy thủy điện
D. Gồm các trường hợp tại điểm a, điểm c
-
Câu 25:
Việc đăng ký, khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế, ấn định thuế tài nguyên được thực hiện theo quy định
A. Pháp lệnh thuế tài nguyên
B. Luật Dầu khí, Luật Khoáng sản
C. Luật Quản lý thuế
D. Tất cả các trường hợp trên