1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong mô hình IS-LM khi chính phủ tăng thuế thu nhập, ở trạng thái cân bằng ngắn hạn: (1) lãi suất sẽ giảm; (2) sản lượng sẽ giảm; và (3) đầu tư sẽ tăng:
A. Cả (1), (2), và (3) đúng
B. (1) và (2) đúng
C. (1) và (3) đúng
D. Chỉ (2) đúng
-
Câu 2:
Trong một nền kinh tế nhỏ, mở với tỷ giá thả nổi, chính sách tài khoá hoàn toàn bất lực trong việc kiểm soát tổng cầu bởi vì:
A. chính sách tiền tệ sẽ điều chỉnh để triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng của chính sách tài khoá.
B. tỷ giá hối đoái sẽ không thay đổi.
C. xuất khẩu ròng sẽ thay đổi theo chiều hướng ngược lại để triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng ban đầu của chính sách tài khoá đến chi tiêu chính phủ hay tiêu dùng.
D. tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ sẽ tăng cùng tốc độ với lãi suất.
-
Câu 3:
Xét một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá hối đoái thả nổi. Nếu đường IS và LM cắt nhau tại mức lãi suất cao hơn lãi suất thế giới:
A. Các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệ giảm giá và dịch chuyển đường IS sang trái.
B. Các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách chuyển vốn vào trong nước, làm đồng nội tệ lên giá và dịch chuyển đường IS sang trái.
C. Các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ giảm giá và dịch chuyển đường LM sang phải.
D. Các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn, làm đồng nội tệ lên giá và dịch chuyển đường LM sang phải.
-
Câu 4:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng là 60, lượng tiền gửi tại ngân hàng là 40, lượng dự trữ tùy ý là 2, lượng dự trữ bắt buộc là 4. Số nhân tiền tệ bằng:
A. 1
B. 1.33
C. 2.17
D. 1.5
-
Câu 5:
Lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) bao gồm:
A. Tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng
C. Tiền mặt trong tay công chúng và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
D. Tiền mặt trong tay công chúng và tiền gửi không kỳ hạn
-
Câu 6:
Để khắc phục tình hình suy thoái của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên:
A. Tăng dữ trữ bắt buộc
B. Bán chứng khoán của chính phủ
C. Mua chứng khoán của chính phủ
D. Tăng lãi suất chiết khấu
-
Câu 7:
Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:
A. Mua chứng khoán của chứng phủ
B. Giảm lãi suất chiết khấu
C. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
D. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
-
Câu 8:
Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng sẽ là:
A. I + T + G = S + I + M
B. S – T = I + G + X – M
C. M – X = I – G – S – T
D. S + T + M = I + G + X
-
Câu 9:
Hiệu ứng Fisher biểu thị mối quan hệ tỷ lệ giữa:
A. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
B. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện
C. Lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
-
Câu 10:
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Phân bổ nguồn lực khan hiếm
C. Tạo ra cơ hội trên các thị trường
D. Quản lý sao cho doanh thu lớn nhất
-
Câu 11:
Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là:
A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
B. Kiểm soát được lạm phát
C. Ổn định tỷ giá hối đoái
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 12:
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Sản lượng tối đa mà nền kinh tế đạt được
B. Sản lượng mà tại đó không có thất nghiệp
C. Sản lượng mà tại đó không có lạm phát
D. Sản lượng tối ưu mà nền kinh tế đạt được
-
Câu 13:
Nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
A. Nền kinh tế đạt trạng thái tòan dụng
B. Nền kinh tế đạt trạng thái khiếm dụng
C. Nền kinh tế không có lạm phát
D. Nền kinh tế sản xuất được sản lượng tối đa
-
Câu 14:
Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm:
A. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
B. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác
C. Đi vào xuất khẩu
D. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
-
Câu 15:
Tính theo thu nhập, GDP là tổng:
A. Tiền lương, thuế thu nhập, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
B. Tiền lương, trợ cấp, khấu hao, tiền lãi, tiền thuê
C. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
D. Tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
-
Câu 16:
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ gồm:
A. Tiêu dùng của chính phủ
B. Đầu tư của chính phủ
C. Chi chuyển nhượng của chính phủ
D. Tiêu dùng của chính phủ và Đầu tư của chính phủ
-
Câu 17:
Lạm phát do cầu kéo:
A. Xảy ra do tổng cầu tăng
B. Xảy ra do chi phí tăng
C. Là loại lạm phát đình đốn
D. Có giá tăng rất cao
-
Câu 18:
Tỷ lệ thất nghiệp được tính:
A. Số thất nghiệp chia cho tổng dân số
B. Tổng dân số chia cho số người thất nghiệp
C. Số người không có việc làm chia cho lực lượng lao động
D. Số người thất nghiệp chia cho tổng số người trong lực lượng lao động
-
Câu 19:
Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mỳ (B). H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sp cuối cùng). B mua bột mỳ từ M với giá 40 để làm ra bánh mỳ. Giả sử M không sử dụng các sp trung gian nào khác. Cả B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương tự, M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm 40 chi phí cho thuê lao động và 10 cho thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế theo phương pháp tính theo giá trị gia tăng.
A. 50
B. 60
C. 100
D. 110
-
Câu 20:
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
A. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
B. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
C. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường
D. Không thể kết luận
-
Câu 21:
Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:
A. Từ suy thoái sang lạm phát
B. Từ suy thoái sang ổn định
C. Từ ổn định sang lạm phát
D. Từ ổn định sang suy thoái
-
Câu 22:
Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ:
A. Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
B. Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
C. Xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
D. Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
-
Câu 23:
Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
A. Làm tăng GDP của Việt Nam
B. Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
D. Không có tác động
-
Câu 24:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng là 60, lượng tiền gửi tại ngân hàng là 40, lượng dự trữ tùy ý là 2, lượng dự trữ bắt buộc là 4. Lượng tiền mạnh là:
A. 100
B. 64
C. 46
D. 66
-
Câu 25:
Khi chính phủ tăng thuế ròng tự định là 100, tổng cầu sẽ thay đổi:
A. Tăng thêm ít hơn 100
B. Giảm thêm đúng bằng 100
C. Tăng thêm đúng bằng 100
D. Giảm thêm ít hơn 100
-
Câu 26:
Trong nền kinh tế giản đơn, sản lượng đang nằm tại mức cân bằng. Tiêu dùng tăng thêm 50, đường AD sẽ dịch chuyển:
A. Xuống dưới 50
B. Lên trên 50
C. Xuống dưới ít hơn 50
D. Không dịch chuyển
-
Câu 27:
Cho biết: I =100 - 72i; G = 680; T = 100 + 0,2Y; SM= 1500; DM = 800 + 0,7Y – 35i; C = 200 + 0,8Yd; Số nhân tổng cầu là:
A. 2
B. 2.78
C. 3
D. 2.5
-
Câu 28:
Cho biết: I =100 - 72i; G = 680; T = 100 + 0,2Y; SM= 1500; DM = 800 + 0,7Y – 35i; C = 200 + 0,8Yd ; Lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng là:
A. i = 6 ; Y = 1300
B. i = 5.5 ; Y = 1400
C. i = 5; Y = 2000
D. i = 4.5; Y = 2500
-
Câu 29:
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gởi tại ngân hàng là 20%, tỷ lệ tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng so với tiền ký gởi ngân hàng là 10%, lượng tiền mạnh là 750. Vậy lượng tiền cung ứng là:
A. 3000
B. 2000
C. 1000
D. 4000
-
Câu 30:
Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách nào?
A. Nhận tiền gửi của khách hàng
B. Bán trái phiếu cho công chúng
C. Mua trái phiếu của NHTW
D. Cho khách hàng vay tiền