Trắc nghiệm Amin Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
ab
-
Câu 2:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin bậc nhất có công thức phân tử là C4H11N?
-
Câu 3:
Cho 9,92 gam metylamin tác dụng với dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
-
Câu 4:
X là 1 amin bậc ba, điều kiện thường ở thể khí. Lấy 9,44 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl (vừa đủ) thì lượng muối thu được là bao nhiêu?
-
Câu 5:
Cho 19,76 gam X gồm metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng đủ với 340 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là bao nhiêu?
-
Câu 6:
Cho 7,8 gam một amin X với công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
-
Câu 7:
Cho các chất sau:
(1) Na2CO3
(2) FeCl3
(3) dung dịch H2SO4 loãng
(4) CH3COOH
(5) C6H5ONa
(6) C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)
Dung dịch metylamin có thể tác dụng được với
-
Câu 8:
Cho 11,54 gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng với V ml HCl 2M vừa đủ thu được 22,49 gam muối. Giá trị của V là bao nhiêu?
-
Câu 9:
Cho 70,8 gam amin X (no, đơn chức, bậc hai) nồng độ 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 17,19 gam muối khan. Tên gọi của X là gì?
-
Câu 10:
Cho 22,2 gam một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng với axit HCl, tạo ra 44,1 gam muối. Amin có công thức là?
-
Câu 11:
Cho 4,65 gam metylamin tác dụng với dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, lấy kết tủa thu được tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM. Giá trị của x là bao nhiêu?
-
Câu 12:
Cho E gồm 3 amin no, đơn chức. Đốt cháy m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 1,008 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?
-
Câu 13:
Cho dãy chất:
C6H5NH2 (1)
C2H5NH2 (2)
(C6H5)2NH (3)
(C2H5)2NH (4)
NH3 (5).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần là
-
Câu 14:
Cho 11,25 gam C2H5NH2 vào 200ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X có chứa 22,20 gam chất tan. Giá trị của a là bao nhiêu?
-
Câu 15:
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,25 gam H2O. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HClloãng thu được a gam muối. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 16:
Đốt cháy 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,21 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Số mol HCl phản ứng là bao nhiêu?
-
Câu 17:
Cho X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với HCl thu được 34 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
-
Câu 18:
Chất X gồm bốn amin no, đơn chức, mạch hở X1, X2, X3, X4 lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% ; 23,73%; 16,09% và 13,86% và tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là?
-
Câu 19:
Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức, mạch hở hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng một lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 19,74 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích 46,368 lít (đktc). Nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được a gam muối. Biết trong không khí O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể tích. Giá trị của a là bao nhiêu?
-
Câu 20:
Hỗn hợp E chứa C2H4, C3H6 và một amin no, đơn chức, mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn 140 ml hỗn hợp E cần dùng 630 ml O2 thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thấy thể tích giảm 500 ml. Các khí đều đo ở cùng điều kiện. Nếu cho một lượng X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
Câu 21:
X là một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol CO2 : H2O bằng 8 : 11. Biết rằng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:
-
Câu 22:
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 23:
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
-
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4 : 7. Tên của amin là:
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc); 9,45 gam H2O và 1,68 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng là
-
Câu 28:
13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng
-
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
-
Câu 30:
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
-
Câu 31:
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
-
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amin no, mạch hở, đơn chức và 1 ancol no, mạch hở, đơn chức bằng 151,2 lít không khí (vừa đủ) thu được 17,92 lít khí CO2; 21,6 gam H2O; 123,2 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc). CTPT của ancol và amin là
-
Câu 33:
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H2SO4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
-
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H2O; 19,04 lít CO2 và 0,56 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
-
Câu 35:
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
-
Câu 37:
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là
-
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2 : nH2O = 7 : 10. Hai amin trên là
-
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
-
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là
-
Câu 41:
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy VCO2 : VH2O = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là
-
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
-
Câu 43:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là
-
Câu 44:
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = a biến đổi như thế nào?
-
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dungdịch Ca(OH)2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
-
Câu 46:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
-
Câu 47:
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là
-
Câu 48:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
-
Câu 49:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
-
Câu 50:
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là