Trắc nghiệm Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong sự truyền sóng cơ, tốc độ lan truyền dao động trong môi trường được gọi là gì?
-
Câu 2:
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
-
Câu 3:
Thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp S1, S2. Những điểm nằm trên đường trung trực của S1 và S2 sẽ
-
Câu 4:
Thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, Những điểm nằm trên đường trung trực của A và B sẽ:
-
Câu 5:
Trong kỹ thuật truyền thanh, sóng AM (sóng cao tần biến điệu) là
-
Câu 6:
Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm một đầu được nối vào một nhánh âm thoa, đầu kia giữ cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 200 Hz thì tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng là 50 m/s. Coi đầu nhánh âm thoa là một điểm cố định. Số bụng sóng trên dây là:
-
Câu 7:
Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây với biên độ không đổi là 4 mm, tốc độ truyền sóng trên dây là 2,4 m/s, tần số sóng là 20 Hz. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37 cm, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ -2 mm và M đang đi về vị trí cân bằng. Vận tốc dao động của điểm N ở thời điểm \(\left( {t - \frac{{89}}{{80}}} \right)\) s là
-
Câu 8:
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và bước sóng λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng l2, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
-
Câu 9:
Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 600 . M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là
-
Câu 10:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 dao động điều hòa cùng pha, cùng biên độ aa theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Ban đầu, MM là trung điểm của O1O2. Giữ nguyên O1, tịnh tiến O2 ra xa O1 một đoạn λ/6 dọc đường thẳng đi qua O1O2. Lúc này, phần tử sóng tại M dao động với biên độ
-
Câu 11:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 24cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u=5cos20πt(mm) (t tính bằng s). Ở mặt nước, gọi I là điểm cách đều A và B một đoạn 13cm, (C) là đường tròn tâm I bán kính 4cm, M là điểm thuộc (C). Biết tại MM có các phần tử dao động với biên độ cực đại và cách xa A nhất. Tốc độ sóng truyền trên mặt nước là 40cm/s. M nằm trên đường cực đại giao thoa bậc
-
Câu 12:
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox, tại thời điểm t sóng có dạng đường nét liền như hình vẽ. Tại thời điểm trước đó 1/12s sóng có dạng đường nét đứt. Phương trình sóng của một điểm bất kì trên phương truyền sóng có dạng:
-
Câu 13:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 8 cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng MS1 và MS2 lần lượt là m và m + 7. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
-
Câu 14:
Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 20 cm luôn dao động vuông pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 4 m/s đến 6 m/s. Tốc độ đó gần đúng với giá trị nào sau đây ?
-
Câu 15:
Sóng truyền theo một sợi dây được căng nằm ngang và rất dài. Biết phương trình sóng tại nguồn O có dạng u0 = acos10ππt , vận tốc truyền sóng là v = 5 m/s. Nếu M và N là hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha với nhau và ngược pha với O thì khoảng cách từ O đến M và N là :
-
Câu 16:
Một ống trụ có chiều dài 1 m. Ở một đầu ống có một pit-tông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660 Hz ở gần đầu hở của ống. Vận tốc âm trong không khí là 330 m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài
-
Câu 17:
Một dây đàn hồi mảnh, rất dài, có đầu A dao động với tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn dao động vuông pha với A. Bước sóng của sóng trên dây là
-
Câu 18:
Sóng cơ học có tần số 40 Hz truyền đi từ nguồn A với vận tốc có giá trị nằm trong khoảng từ 320 cm/s đến 340 cm/s. Ta thấy, hai điểm trên cùng một một phương truyền sóng cách nhau đoạn 21 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Vận tốc truyền sóng là
-
Câu 19:
Sóng truyền từ điểm A đến điểm B trong cùng một phương truyền sóng. Cho biết tại B dao động có phương trình uB = 5cos2πft (mm); Hai điểm gần nhau nhất cách nhau 6 cm trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha góc 1200 ; AB = 2,5 cm; vận tốc sóng bằng 360 cm/s. Tần số dao động của sóng bằng
-
Câu 20:
Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là \( {x_1} = {A_1}\cos \omega t;{x_2} = {A_2}\sin \omega t\). Biết \(64x_1^2 + 36x_2^2 = {48^2} cm^2\). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3 cm với vận tốc v1=−18 cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng
-
Câu 21:
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi δ là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. δ gần giá trị nào nhất sau đây?
-
Câu 22:
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc \(0,3π \sqrt3cm/s\) và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
-
Câu 23:
Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động cùng pha nhau, cách nhau
-
Câu 24:
Một sóng có tần số 120Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60m/s, thì bước sóng của nó là
-
Câu 25:
Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử của môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4m. Bước sóng của sóng này là
-
Câu 26:
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là
-
Câu 27:
Khi nói về sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng?
-
Câu 28:
Một nguồn sóng O dao động theo phương trình u0(t)=Acos100πt. Sóng truyền từ OO đến MM cách nó 30cm với tốc độ 10m/s. Phương trình dao động của M là
-
Câu 29:
Phương trình sóng là \( u=0,25cos(20t−5x)(m;s)\). Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 30:
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5MHz. Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét khi vật ở trong nước. Cho biết tốc độ âm thanh trong nước 1500m/s
-
Câu 31:
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5MHz. Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, khi vật ở trong không khí.Cho biết tốc độ âm thanh trong không khí 340m/s.
-
Câu 32:
Một âm thoa, ở đầu có gắn một mũi nhọn, mũi nhọn này tiếp xúc nhẹ với một mặt chất lỏng. Gõ nhẹ cho âm thoa rung động, thì thấy khoảng cách ngắn nhất từ một gợn sóng mà ta xét (coi như gợn sóng thứ nhất) đến gợn thứ 11 là 2cm. Tần số của âm thoa là 100Hz. Tính tốc độ truyền sóng
-
Câu 33:
Một sóng hình sin, tần số 110Hz truyền trong không khí theo một phương với tốc độ 340m/s . Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm có dao động cùng pha; có dao động ngược pha.
-
Câu 34:
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17s. Nếu bước sóng bằng 1,4m thì tốc độ của sóng là bao nhiêu?
-
Câu 35:
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17s. Tính tần số của sóng
-
Câu 36:
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17s. Tính chu kì của sóng.
-
Câu 37:
Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10cm, tần số 400Hz và biên độ 2,0cm. Tốc độ của sóng là bao nhiêu?
-
Câu 38:
Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dãy đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A và B. Tần số dao động trên dây là:
-
Câu 39:
Một sóng cơ ngang hình sin truyền theo trục Ox qua điểm A đến điểm B rồi đến điểm C với chu kì T = 1 s, biên độ 3 cm và bước sóng 3 cm. Biết AB = 3cm, AC = 4,5 cm và tại thời điểm t1 sóng bắt đầu truyền đến A, phần tử A đi lên từ vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1+2s thì tổng quãng đường đi được của ba phần tử tại A, B, C là
-
Câu 40:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình \( y = {y_0}.cos2\pi \left( {ft - \frac{x}{\lambda }} \right)\), trong đó x, y được đo bằng cm, và t đo bằng giây. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần vận tốc sóng nếu:
-
Câu 41:
Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10Hz, tốc độ truyền sóng 1,2m/s .Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống thấp nhất là
-
Câu 42:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là \(u_A = 3cos(40 πt + π/6) (cm); u_B = 4cos(40 πt + 2 π/3) (cm)\). Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R = 4cm. Số điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
-
Câu 43:
Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm, NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 44:
Tại mặt nước có hai nguồn sóng (A, B ) giống hệt nhau cách nhau (8cm ), gọi (M, N ) là hai điểm trên mặt nước sao cho (MN = 4cm ) và tạo với (AB )một hình thang cân (( (MN//AB) ) ), biết (M,N ) dao động với biên độ cực đại. Bước sóng trên mặt nước là (1cm ). Để trên đoạn (MN ) có đúng (5 ) điểm dao động cực đại thì diện tích của hình thang phải là:
-
Câu 45:
Một sóng cơ học truyền trên sợi dây dài nằm ngang với bước sóng (\(\lambda = 20cm\) ) và biên độ dao động (A = 4cm ) không đổi khi truyền đi. Gọi (MN ) là hai điểm trên dây cách nhau một đoạn (25cm ) theo phương ngang. Tính khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm (MN ) ?
-
Câu 46:
Cho (4 ) điểm O,M,N ) và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, (M ) và (N ) nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ (O ), tam giác MNP là tam giác đều. Tại (O ), đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại (M ) và (N ) lần lượt là (50 dB ) và (40 dB ). Mứ
-
Câu 47:
Một người cảnh sát giao thông đứng ở một bên đường dùng còi điện phát ra âm có tần số 1020 Hz hướng về một chiếc oto đang chuyển động về phía mình với tốc độ 36 km/h. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Tần số âm của còi phản xạ lại từ oto mà người cảnh sát nghe được.
-
Câu 48:
Một máy dò tốc độ đang đứng yên phát sóng âm có tần số 150kHz về phía một oto đang chuyển động lại gần nó với tốc độ 45m/s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hỏi tần số mà máy dò tốc độ nhận được là bao nhiêu?
-
Câu 49:
Một con dơi đang bay với tốc độ 9 km/h thì phát ra sóng siêu âm có tần số 50000 Hz. Sóng siêu âm này gặp vật cản đang đứng yên phía trước và truyền ngược lại. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tính tần số sóng siêu âm phản xạ mà con dơi nhận được
-
Câu 50:
Một người cảnh sát giao thông đứng ở bên đường dùng một thiết bị phát ra âm có tần số 800 Hz về phía một oto vừa đi qua trước mặt. Máy thu của người cảnh sát nhận được âm phản xạ có tần số 650 Hz. Tính tốc độ của oto. Biết tốc độ của âm trong không khí là 340 m/s.