Trắc nghiệm Tổng hợp dao động điều hoà Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=4,875 là:
-
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là
-
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa trong một phút thực hiện được 50 dao động và đi được quãng đường là 16 m. Tính tốc độ trung bình bé nhất mà vật có thể đạt được trong khoảng thời gian dao động bằng 1,6s
-
Câu 4:
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\) . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
-
Câu 5:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) . Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm kể từ thời điểm t=1,675 đến t=3,415s?
-
Câu 6:
Vật dao động điều hòa với phương trình\(x = 5cos\left( {6\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm theo chiều âm kể từ thời điểm t = 2s đến t = 3,25s ?
-
Câu 7:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {5\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm trong một giây đầu tiên?
-
Câu 8:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm trong một giây đầu tiên?
-
Câu 9:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí x=-2,5cm theo chiều dương trong một giây đầu tiên?
-
Câu 10:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí trong một giây đầu tiên?
-
Câu 11:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\), chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cách vị trí cân bằng \(\frac{A}{2}\) lần thứ 2001?
-
Câu 12:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t} \right)\) , chu kì T. Kể tà thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cân bằng lần thứ 2012?
-
Câu 13:
: Một vật dao động điều hòa với phương trình\(x = Acos\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) , chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm lần thứ 2011?
-
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa với phương trình chuyển động \(x = 2cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Thời điểm để vật đi qua li độ \(x = \sqrt 3 cm\)theo chiều âm lần đầu tiên kể từ thời điểm t = 2s là:
-
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa trên trục với phương trình \(x = 10cos\left( {\pi t} \right)cm\). Thời điểm để vật qua theo chiều âm x=5cm lần thứ hai kể từ t = 0 là:
-
Câu 16:
Vật dao động với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Tìm thời điểm vật đi qua điểm có tọa độ x = 2,5cm theo chiều dương lần thứ nhất.
-
Câu 17:
Vật dao động điều hòa trên phương trình \(x = 4cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) . Thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x=2cm theo chiều dương là:
-
Câu 18:
Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm là:
-
Câu 19:
Một vật dao động điều hoà có vận tốc thay đổi theo quy luật: \(v = 10\pi cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) . Thời điểm vật đi qua vị trí x=-5cm là:
-
Câu 20:
Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = Acos\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng là:
-
Câu 21:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì T khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt T quá 100cm/s2 là \(\frac{T}{3}\) . Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tần số dao động của vật là
-
Câu 22:
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Biết quãng đường vật đi được trong thời gian l(s) là 2A và \(\frac{2}{3}s\) đầu tiên là 9 cm. Giá trị của A và \(\omega \) là
-
Câu 23:
Một vật dao động điều hoà với tần số góc là 10 rad/s và biên độ 2cm. Thời gian mà vật có độ lớn vận tốc nhỏ hơn \(10\sqrt 3 cm/s\)trong mỗi chu kì là?
-
Câu 24:
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5cos\left( {10t} \right)cm\) . Trong một chu kì thời gian vật có tốc độ nhỏ hơn 25cm/s là:
-
Câu 25:
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5cos\left( {10t} \right)cm\) . Trong một chu kì thời gian vật có vận tốc nhỏ hơn 25cm/s là:
-
Câu 26:
Một vật dao động điều hoà, với biên độ A=10cm, tốc độ góc \(10\pi rad/s\). Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có vận tốc cực đại đến vị trí có gia tốc .\(a = - 50m/{s^2}\)
-
Câu 27:
Một vật dao động điều hoà với phương trình \( x = 4cos\left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\) Xác định thời điểm đầu tiên vật đi đến vị trí có gia tốc là \(2m/{s^2}\)và vật đang tiến về vị trí cân bằng
-
Câu 28:
Một vật dao động điều hòa từ A đến B với chu kỳ T, vị trí cân bằng O. Trung điểm OA, OB là M, N. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ M đến N là \(\frac{\pi }{{30}}s\). Hãy xác định chu kỳ dao động của vật.
-
Câu 29:
Thời gian ngắn nhất để một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\) đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên
-
Câu 30:
Một vật dao động điều hòa với phương trình là \(x = 4cos\left( {2\pi t} \right)\) . Thời gian ngắn nhất để vật đi qua vị trí cân bằng kể từ thời điểm ban đầu là:
-
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Xác định thời gian để vật đi từ vị trí 2,5cm đến -2,5cm .
-
Câu 32:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Hãy xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ \(\frac{A}{2}\) đến vị trí cân bằng theo chiều dương.
-
Câu 33:
: Một vật dao động điều hòa với chu kì . Hãy xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến \(\frac{{A\sqrt 2 }}{2}\).
-
Câu 34:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc \(\omega \). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g. Tại thời điểm t=0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t=0,95s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn \(v=-\omega x\)à thứ 5. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là
-
Câu 35:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) . Trong một chu kì kể từ thời điểm ban đầu, tìm khoảng thời gian để vận tốc có giá trị dương và vật chuyển động chậm dần?
-
Câu 36:
Khi một vật dao động điều hòa thì véctơ vận tốc
-
Câu 37:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Trong một chu kì, khoảng thời gian để tốc độ có giá trị lớn hơn \(\frac{{{v_{max}}\sqrt 3 }}{2}\) là bao nhiêu?
-
Câu 38:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Trong một chu kì, khoảng thời gian để tốc độ có giá trị nhỏ hơn \(\frac{{{v_{max}}\sqrt 3 }}{2}\) là bao nhiêu?
-
Câu 39:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc có giá trị lớn hơn \(\frac{{{v_{max}}}}{2}\) là bao nhiêu?
-
Câu 40:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Trong một chu kì, khoảng thời gian để vận tốc có giá trị nhỏ hơn \(\frac{{{v_{max}}}}{2}\) là bao nhiêu?
-
Câu 41:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ: \({x_1} = - \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to {x_2} = - \frac{A}{2}\)
-
Câu 42:
: Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ:\({x_1} = - \frac{A}{2} \to {x_2} = - \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\)
-
Câu 43:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ: \({x_1} = \frac{A}{2} \to {x_2} = - \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\)
-
Câu 44:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ: \({x_1} = Ađến{x_2} = \frac{A}{2}\)
-
Câu 45:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là \( {x_1} = 4c{\rm{os}}(\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{6})(cm);{x_2} = 4c{\rm{os}}(\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{2})(cm)\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
-
Câu 46:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \( {x_1} = 5c{\rm{os}}(\frac{\pi }{2}{\rm{t}} + \frac{\pi }{4})(cm);{x_2} = 5c{\rm{os}}(\frac{\pi }{2}{\rm{t}} + \frac{{3\pi }}{4})(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
-
Câu 47:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là \( {x_1} = 4c{\rm{os}}(4\pi {\rm{t}} + \frac{\pi }{2})(cm);{x_2} = 3c{\rm{os}}(4\pi {\rm{t}} + \pi )(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
-
Câu 48:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \( {x_1} = 3c{\rm{os}}(\frac{{5\pi }}{2}{\rm{t}} + \frac{\pi }{6})(cm);{x_2} = 3c{\rm{os}}(\frac{{5\pi }}{2}{\rm{t}} + \frac{\pi }{3})(cm)\). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
-
Câu 49:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là \( {x_1} = 4c{\rm{os}}(10\pi {\rm{t}} + \frac{\pi }{3})(cm);{x_2} = 2c{\rm{os}}(10\pi {\rm{t}} + \pi )(cm)\). Tìm phương trình của dao động tổng hợp.
-
Câu 50:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là: \( {x_1} = 6\sin \frac{{5\pi t}}{2}(cm);{x_2} = 6c{\rm{os}}\frac{{5\pi t}}{2}(cm)\). Tìm phương trình của dao động tổng hợp.