1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chọn phát biểu sai về giao thức X25 PLP?
A. Có hai loại khuôn dạng tổng quát cho các gói tin X25 PLP
B. Có bốn loại khuôn dạng tổng quát cho các gói tin X25 PLP
C. Khuôn dạng gói tin dữ liệu thường dạng chuẩn đánh số theo modulo 8
D. Khuôn dạng gói tin dữ liệu thường dạng mở rộng đánh số theo modulo 128
-
Câu 2:
Mạng X25 có các cơ chế kiểm soát lỗi, điều khiển luồng, cung cấp các dịch vụ tin cậy, tốc độ trao đổi thông tin tối đa là:
A. 128 Kbps
B. 100 Kbps
C. 64 Kbps
D. 100 Mbps
-
Câu 3:
Với kỹ thuật Frame Relay thì câu nào sau đây là sai?
A. Chức năng chọn đường được thực hiện ở tầng Data link
B. Khuôn dạng tổng quát của Frame giống như Frame của HDLC
C. Chức năng dồn kênh được thực hiện ở tầng 2
D. Kích thước của gói tin là 256 bytes
-
Câu 4:
Với kỹ thuật Frame Relay thì:
A. Chức năng chọn đường được thực hiện ở tầng Data Link
B. Khuôn dạng tổng quát giống như khuôn dạng của BSC/Basic Mode
C. Chức năng dồn kênh được thực hiện ở tầng Transport
D. Kích thước của gói tin là 128 bytes
-
Câu 5:
Với kỹ thuật Frame Relay thì khung dữ liệu có độ dài:
A. Cố định
B. Thay đổi
C. 256 bytes
D. 128 bytes
-
Câu 6:
Với công nghệ ATM thì câu nào sau đây là sai?
A. Tế bào ATM có 5 byte Header và 59 byte data
B. Thông lượng có thể đạt đến hàng trăm Mbps
C. Các tế bào ATM có khuôn dạng khác nhau
D. Kích thước của tế bào cố định
-
Câu 7:
Với phần Header của tế bào ATM thì:
A. VCI để định danh đường dẫn ảo
B. PT chỉ độ ưu tiên của tế bào
C. VPI để định danh kênh ảo
D. Kích thước của tế bào cố định
-
Câu 8:
Trong Header của ATM, một hoàn toàn có thể xác định bởi sự kết hợp giữa VPI và VCI?
A. Đường dẫn ảo
B. Kênh ảo
C. Liên kết vật lý
D. Liên kết logic
-
Câu 9:
Với khuôn dạng phần Header của các tế bào ATM thì:
A. Tham số GFC dùng để kiểm soát luồng dữ liệu
B. Tham số PT chỉ độ ưu tiên để loại bỏ tế bào
C. Tham số VCI dùng để chọn đường dẫn ảo
D. Tham số VPI dùng để chọn kênh ảo
-
Câu 10:
Chọn phát biểu sai về giao thức tầng giao vận?
A. Có nhiều loại TPDU
B. Khuôn dạng tổng quát của các TPDU có 3 phần: LI, Header, Data
C. Khuôn dạng tổng quát của các TPDU có 3 phần: Fixed part, Variable part, Data
D. Khuôn dạng tổng quát của các TPDU có 4 phần: LI, Fixed part, Variable part, Data
-
Câu 11:
Chọn phát biểu đúng về tầng giao vận?
A. Nó phải có khả năng thích ứng với một phạm vi rất rộng các đặc trưng của mạng
B. Nó phải biết được yêu cầu về chất lượng dịch vụ của mạng bên dưới
C. Nó phải biết được khả năng cung cấp dịch vụ của các tầng trên
D. Trong mô hình OSI, tầng giao vận là tầng thấp trong nhóm các tầng cao
-
Câu 12:
Căn cứ vào chất lượng của từng loại mạng và chức năng của các lớp giao thức, ta phân các lớp giao thức tương ứng với các loại mạng như sau:
A. Loại A: lớp 0, 1
B. Loại B: lớp 1, 3
C. Loại C: lớp 0, 1, 2, 3, 4
D. Loại A: lớp 1, 2
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
A. Giao thức chuẩn tầng phiên sử dụng một loại đơn vị dữ liệu (SPDU: Session Protocol Data Unit)
B. Tầng phiên không cung cấp các điểm đồng bộ hóa để kiểm soát việc trao đổi thông tin
C. Giao thức chuẩn tầng phiên có nhiều loại khuôn dạng tổng quát của SPDU (Session Protocol Data Unit)
D. Giao thức chuẩn tầng phiên sử dụng nhiều loại đơn vị dữ liệu (SPDU: Session Protocol Data Unit)
-
Câu 14:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Đơn vị dữ liệu của tầng vật lý là PPDU (Physical Protocol Data Unit)
B. PPDU có phần header chứa thông tin điều khiển
C. Dữ liệu được truyền đi theo dòng bít
D. Dữ liệu được truyền đi theo từng khối ký tự
-
Câu 15:
Căn cứ vào chất lượng của từng loại mạng và chức năng của các lớp giao thức, ta phân các lớp giao thức tương ứng với các loại mạng như sau:
A. Loại A: lớp 0, 1
B. Loại B: lớp 2, 3
C. Loại C: lớp 0, 1, 2, 3, 4
D. Loại A: lớp 0, 2
-
Câu 16:
Chọn phát biểu sai về mạng cục bộ?
A. Quản lý khai thác mạng hòan tòan tập trung, thống nhất
B. Hiện nay, mạng cục bộ chỉ dùng cấu hình sao
C. Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi
D. Không cần dùng các thiết bị dẫn đường với các mối liên hệ phức tạp
-
Câu 17:
Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của mạng hình sao?
A. Các thiết bị hub, repeater,… được chế tạo bằng công nghệ tân tiến hơn, thường xuyên ra đời những thế hệ sản phẩm mới
B. Việc lắp đặt, bảo trì, mở rộng rất dễ dàng, mạng khộng bị gián đoạn
C. Sự cố xảy ra trên đoạn cáp của máy nào thì chỉ có riêng máy đó bị cô lập khỏi mạng, mạng vẫn hoạt động bình thường
D. Chi phí thấp hơn các kiểu khác do giá thành các thiết bị ngày càng hạ
-
Câu 18:
Công nghệ LAN nào sử dụng phương pháp CSMA/CD:
A. FDDI
B. Ethernet
C. Token Ring
D. ArcNet
-
Câu 19:
Hiện nay, mạng kiểu Bus không được các nhà thiết kế mạng ưa chuộng, nguyên nhân là:
A. Dữ liệu gởi đi từ một máy sẽ truyền đi theo cả hai chiều, gây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi thông tin trong mạng
B. Khi có sự cố trên cáp thì việc khắc phục rất khó khăn hoặc cần mở rộng thì mạng phải ngừng hoạt động
C. Chi phí đầu tư lớn
D. Kết nối rất phức tạp
-
Câu 20:
Đối với mạng hình Bus thì:
A. Khi một nút mạng bị sự cố thì toàn mạng có thể bị ảnh hưởng
B. Khi một chỗ nào đó trên cáp chính bị sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động
C. Khi một nút mạng bị sự cố thì các trạm còn lại vẫn hoạt động bình thường
D. Việc khắc phục sự cố rất dễ dàng
-
Câu 21:
Chọn phát biểu không đúng về mạng hình Ring?
A. Bao gồm một đường tròn không có điểm đầu và điểm cuối
B. Thông tin trên mạng hoạt động theo một chiều xác định
C. Khi qua các nút, thông tin được khuyếch đại nên khoảng cách giữa 2 nút có thể xa nhau
D. Thẻ bài dịch chuyển tuần tự trên vòng vật lý
-
Câu 22:
Khi nói về cách kết nối và hoạt động của mạng bố trí kiểu vòng thì trường hợp nào sau đây là sai?
A. Các máy tính đóng vai trò như một bộ khuếch đại tín hiệu trước khi gởi đi tiếp
B. Các gói tin được gởi đi kèm theo một thẻ bài (Token)
C. Các gói tin trong mạng được truyền đi theo cả hai chiều
D. Các máy tính trong mạng được kết nối thành một vòng
-
Câu 23:
Thẻ bài (Token) là một đơn vị dữ liệu đặc biệt, có nội dung gồm các thông tin:
A. Về kiểm soát lỗi và luồng dữ liệu
B. Dữ liệu của người sử dụng
C. Điều khiển được quy định riêng cho mỗi phương pháp
D. Bảng chọn đường
-
Câu 24:
Trong phương pháp truy cập đường truyền Token Bus, vòng logic là vòng:
A. Gồm các nút mạng có nhu cầu gởi và nhận thông tin
B. Gồm các nút mạng có nhu cầu gởi và không nhận thông tin
C. Gồm các nút mạng chỉ có nhu cầu nhận thông tin
D. Gồm các nút mạng có nhu cầu gởi thông tin
-
Câu 25:
Khẳng định nào đúng khi nói về phương pháp truy nhập đường truyền có cơ chế xác nhận ACK:
A. TOKEN RING
B. CSMA/CD
C. TOKEN BUS
D. CSMA/CA
-
Câu 26:
Trong phương pháp truy cập đường truyền Token Ring, gói tin:
A. Sau khi đến đích sẽ bị huỷ bỏ
B. Sau khi đến đích sẽ tiếp tục đi về trạm nguồn
C. Sau khi đến đích sẽ chuyển trạng thái từ bận sang rỗi
D. Sau khi đến đích sẽ được thêm ký tự ACK
-
Câu 27:
Khẳng định nào đúng khi nói về nguyên nhân phá vỡ hệ thống trong mạng Token RING:
A. Trùng địa chỉ
B. Thẻ bài “bận” không ngừng trên vòng
C. Đứt vòng
D. Khởi tạo vòng logic
-
Câu 28:
Trong phương pháp truy cập đường truyền Token Ring, Token:
A. Di chuyển trong vòng logic
B. Di chuyển theo một thứ tự xác định trước
C. Di chuyển trong vòng vật lý
D. Di chuyển tự do trong vòng vật lý
-
Câu 29:
Nhược điểm của các phương pháp dùng thẻ bài:
A. Trong trường hợp tải nhẹ, hiệu quả kém hơn CSMA/CD
B. Không có khả năng điều hoà lưu lượng trong mạng
C. Giới hạn kích thước của gói tin
D. Quy định thời gian sử dụng thẻ bài
-
Câu 30:
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
A. Các mạng có dây kết nối với nhau bằng cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,… Nó có thể kết nối các máy tính, tivi để tạo thành mạng
B. Các mạng có dây không có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi
C. Các mạng không dây kết nối với nhau bằng sóng rađiô, các bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh thông qua các điểm truy cập không dây WAP. Nó có thể kết nối các máy tính, điện thoại di động để tạo thành mạng
D. Vùng phủ sóng của mạng không dây không bị hạn chế