1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu chính phủ gia cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:
A. Gia tăng tổng cầu
B. Giảm thu nhập khả dụng của công chúng
C. Thay đổi chi tiêu
D. Thay đổi thu nhập của người dân
-
Câu 2:
Chính phủ phát hành trái phiếu để bù đắp bội chi ngân sách, điều này tác động đến lãi suất thị trường có khuynh hướng:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định được
-
Câu 3:
Chính phủ sử dụng các nhân tố ổn định tự động trong nền kinh tế là:
A. Chính sách trợ cấp thất nghiệp
B. Thuế giá trị gia tăng
C. Chính sách trợ giá
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Nhược điểm của chính sách tài khóa tùy ý:
A. Chính sách có độ trễ.
B. Phụ thuộc vào tính chính xác của dự báo.
C. Chính sách tiền tệ linh hoạt nên khó có thể phối họp một cách hiệu quả.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 5:
Trong ngắn hạn, sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm:
A. Sản lượng tăng lên.
B. Sản lượng giãm xuống
C. Sản lượng không thay đổi
D. Sản lượng giảm xuống dưới mức sản lượng tiềm năng.
-
Câu 6:
Nếu chính phủ cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:
A. Gia tăng tổng cầu
B. Giảm thu nhập khả dụng của công chúng
C. Thay đổi chi tiêu
D. Thay đổi thu nhập của người dân
-
Câu 7:
Chính phủ phát hành trái phiếu để bù đắp bội chi ngân sách, điều này làm cho lãi suất thị trường có khuynh hướng:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định được
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
B. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.
C. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.
D. Thời kỳ đầu các Ngân hàng thương mại chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kỳ hạn và cho vay ngắn hạn.
-
Câu 9:
Trong các khái niệm sau, khái niệm nào không chính xác: Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
A. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống
B. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
-
Câu 10:
Khái niệm nào không chính xác: Dựa vào chiến lược kinh doanh có:
A. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
B. Ngân hàng hội sở
C. Ngân hàng thương mại Nhà nước
D. Ngân hàng liên doanh
-
Câu 11:
Khái niệm nào không chính xác: Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng đang niêm yết tại HOSE:
A. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần
B. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước
C. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
D. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài
-
Câu 12:
Chức năng nào là chức năng cơ bản, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác của ngân hàng thương mại:
A. Chức năng trung gian tín dụng
B. Chức năng trung gian thanh toán
C. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính
D. Tất cả (A, B, C) đều đúng
-
Câu 13:
Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng):
A. Gấp 20 lần
B. Gấp 10 lần
C. Gấp 25 lần
D. Chưa đủ thông tin để xác định
-
Câu 14:
Với số tiền gửi ban đầu là 8000 triệu đồng, thông qua chức năng tạo tiền, ngân hàng thương mại tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng):
A. Gấp 20 lần số tiền gửi ban đầu
B. Gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu
C. Gấp 25 lần số tiền gửi ban đầu
D. Chưa đủ thông tin để xác định.
-
Câu 15:
Ngân hàng phát hành kỳ phiếu 6 tháng để huy động vốn khắc phục khó khăn thanh khoản hiện thời:
A. Là nghiệp vụ tài sản nợ
B. Là nghiệp vụ tài sản có
C. Là nghiệp vụ ngoại bảng
D. Là nghiệp vụ sử dụng nguồn
-
Câu 16:
Ngân hàng thương mại phát hành các loại kỳ phiếu ngân hàng nhằm thực hiện các dự án đầu từ đã định. Đây là:
A. Nguồn vốn đi vay
B. Nguồn vốn huy động
C. Nguồn vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế
D. Nguồn vốn khác
-
Câu 17:
Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ Tài sản có của ngân hàng thương mại:
A. Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Các nghiệp vụ nào dưới đây là nghiệp vụ nội bảng của ngân hàng thương mại:
(1) Huy động tiền gửi
(2) Tín dụng
(3) Quyền chọn
(4) Dịch vụ thanh toán
(5) Vay tiền trên thị trường liên ngân hàng
A. (1), (3), (4), (5)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. Không có nghiệp vụ nào đúng
-
Câu 19:
Khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động của ngân hàng:
A. Chi phí trả lãi tiền gửi
B. Chi phí tiền lương của nhân viên ngân hàng
C. Phân bổ chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng
D. Chi phí cho vốn tự có
-
Câu 20:
Ngân hàng thương mại A lựa chọn chính sách thận trọng trong kinh doanh, ngân hàng A sẽ ưu tiên thu hút nguồn vốn nào?
A. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
C. Vay của Ngân hàng Trung ương
D. Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác
-
Câu 21:
Nguồn vốn tự có của ngân hàng là tấm đệm giúp ngân hàng chống lại:
A. Rủi ro phá sản
B. Rủi ro tín dụng
C. Rủi ro thị trường
D. Rủi ro thu nhập
-
Câu 22:
Để giảm lạm phát và tình trạng thất nghiệp, cần phải:
A. Tăng giá cả của đồng nội tệ
B. Hạ giá cả của đồng nội tệ
C. Tăng giá cả của đồng ngoại tệ
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 23:
Tỷ giá mua vào và bán ra là tỷ giá:
A. Tỷ giá giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng và khách hàng
B. Tỷ giá giao dịch mua bán giữa các ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
C. Tỷ giá hình thành theo quan hệ cung cầu ngoại hối
D. Tỷ giá mua bán ngoại hối tùy vào thời điểm
-
Câu 24:
Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư:
A. Lãi suất thực cao nhất
B. Lãi suất cao nhất
C. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất
D. Rủi ro thấp nhất
-
Câu 25:
Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá nào sau đây:
A. Tỷ giá giao ngay
B. Tỷ giá kỳ hạn
C. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
-
Câu 26:
Cán cân vốn phản ánh:
A. Các thay đổi trong tài sản của một quốc gia
B. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
C. Luồng vốn vào và ra của một quốc gia
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
-
Câu 27:
Các loại chứng khoán lưu hành trên thị trường tài chính quốc tế phổ biến:
A. Cổ phiếu của Chính phủ
B. Trái phiếu của Chính phủ
C. Cả A, B, C đều đúng
D. Tín phiếu của Chính phủ
-
Câu 28:
Sự gia tăng hàng rào thương mại có tác động gì:
A. Đồng tiền của quốc gia đó có khuynh hướng lên giá trong ngắn hạn
B. Đồng tiền của quốc gia đó có khuynh hướng giảm giá trong ngắn hạn
C. Đồng tiền của quốc gia đó có khuynh hướng lên giá trong dài hạn
D. Đồng tiền của quốc gia đó có khuynh hướng giảm giá trong ngắn hạn
-
Câu 29:
Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Anh tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung, cầu và tỷ giá cân bằng của bảng Anh là gì?
A. Cung bảng Anh sẽ tăng, cầu bảng Anh sẽ giảm và đồng bảng Anh sẽ giảm giá
B. Cung bảng Anh sẽ tăng, cầu bảng Anh sẽ giảm và đồng bảng Anh sẽ tăng giá
C. Cung bảng Anh sẽ giảm, cầu bảng Anh sẽ tăng và đồng bảng Anh sẽ giảm giá
D. Cung bảng Anh sẽ tăng, cầu bảng Anh sẽ giảm và đồng bảng Anh sẽ tăng giá
-
Câu 30:
Tỷ giá chính thức là:
A. Tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu ngoại hối
B. Tỷ giá áp dụng cho các ngoại tệ tiền mặt, séc, thẻ tín dụng
C. Tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố, làm cơ sở hình thành tỷ giá thị trường
D. Cả A, B, C sai
-
Câu 31:
Lãi suất tiền gửi ngân hàng là:
A. Lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng
B. Lãi suất được các ngân hàng thương mại áp dụng khi cho khách hàng vay nợ
C. Lãi suất mà người vay vốn ngân hàng phải trã cho ngân hàng
D. Câu A và C đều đúng
-
Câu 32:
Theo hiệu ứng Fisher, lãi suất danh nghĩa sẽ bằng bao nhiêu nếu lạm phát dự kiến là 6% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 7%.
A. 13%
B. 1%
C. -1%
D. 7%
-
Câu 33:
Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu sắc đến:
A. Hoạt động thương mại quốc tế
B. Trạng thái cán cân thanh toán, tốc độ tăng trưởng kinh tế
C. Lạm phát và việc làm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 34:
Chọn phát biểu đúng:
A. Giá ngoại tệ tăng sẽ khuyến khích xuất khẩu.
B. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm gia tăng gánh nặng nợ quốc gia.
C. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ khuyến khích xuất khẩu.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 35:
Nguồn vốn ODA bao gồm:
A. Viện trợ không hoàn lại
B. Các khoản cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, khối lượng vốn vay và thời hạn thanh toán, nhằm hỗ trợ cán cân thanh toán
C. Hỗ trợ các chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội.
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 36:
Phát hành chứng khoán trên thị trường tài chính quốc tế với ưu điểm là:
A. Huy động vốn trực tiếp, không phải thông qua các tổ chức tài chính trung gian
B. Người đi vay có thể là doanh nghiệp và chính phủ
C. Chi phí sử dụng vốn thấp hơn các khoản vay tín dụng.
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 37:
Nguyên tắc nào sau đây là sai khi xây dựng cán cân thanh toán quốc tế:
A. Nguyên tắc thường niên
B. Nguyên tắc ghi chép
C. Nguyên tắc hạch toán kép
D. Nguyên tắc phi lãnh thổ
-
Câu 38:
Sức mua của đồng Việt nam bị giảm sút khi:
A. Đồng đô la Mỹ lên giá
B. Giá cả trung bình tăng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 39:
Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Biến động tăng giá cho đô la Mỹ.
-
Câu 40:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia trong khi các yếu tố khác không đổi?
A. Lãi suất cao ở quốc gia nhận đầu tư
B. Kỳ vọng về đồng nội tệ sẽ yếu đi ở quốc gia nhận đầu tư
C. Thuế suất cao ở quốc gia nhận đầu tư
D. Cả câu A và C đều đúng
-
Câu 41:
Trong cán cân thanh toán, giao dịch quốc tế của một quốc gia có thể chia thành ba loại chính:
A. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, và dự trữ quốc gia
B. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và các khoản chi tiêu của chính phủ
C. Tài khoản chi tiêu của chính phủ, tài khoản vốn, và dự trữ quốc gia
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
-
Câu 42:
Tiền có thể được hiểu là:
A. Trung gian thanh toán
B. Của cải
C. Thu nhập
D. Tài sản