1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là:
A. 1.300.000đ
B. 1.331.000đ
C. 1.302.000đ
D. 1.210.000đ
-
Câu 2:
Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhậnđược sau 1 năm sẽ là:
A. 10.817.000 đồng
B. 10.816.000 đồng
C. 10.815.000 đồng
D. 10.814.000 đồng
-
Câu 3:
Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:
A. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,74%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
B. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,3%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ
C. Không xác định được
-
Câu 4:
Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời nào sau đây bạn chọn:
A. Mua tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng với lãi suất 8,1%/năm
B. Mua trái phiếu chính phủ thời hạn 2 năm với lãi suất 8,3%/năm
C. Gửi tiền tiết kiệm thời hạn 2 năm với lãi suất 8,35%/ năm
-
Câu 5:
Chọn phương án đúng. Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:
A. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.
B. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,5%/năm, vốn và lãi trả cuối kỳ
C. Không xác định được
-
Câu 6:
Gửi tiết kiệm 1.000.000đ kỳ hạn 6 tháng (lãi trả cuối kỳ) với lãi suất 0,8%/tháng. Sẽ thu được:
A. 1.048.970đ sau 6 tháng
B. 1.100.338đ sau 1 năm
C. 1.098.304đ sau 1 năm
D. Cả a và c
-
Câu 7:
Bạn vay 10.000 USD để mua xe trong 3 năm với lãi suất 6%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả:
A. 3.933 USD
B. 2.763 USD
C. 3.741 USD
D. 3.970 USD
-
Câu 8:
Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.
A. $20,000
B. $300
C. $2 000
D. $ 200
-
Câu 9:
Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.
A. $100
B. $ 10 000
C. $ 1000
D. $ 2 000
-
Câu 10:
Nếu lãi suất chiết khấu là 20%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.
A. $50
B. $100
C. $500
D. $1000
-
Câu 11:
Một tín phiếu kho bạc kì hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với mức lợi tức 15%/ năm. Thị giá của trái phiếu này là:
A. $90.00
B. $86.96
C. $85.00
D. $80.00
-
Câu 12:
Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được 50000$ (cho biết lãi suất NH là 10%/1 năm).
A. 25 000,00
B. 25 659,91
C. 28 223,70
D. 29 411,76
-
Câu 13:
Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 5 năm, tỷ suất coupon là 8%. Các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 15%. Thị giá của trái phiếu này là:
A. 100 triệu
B. 78,54 triệu
C. 80,01 triệu
D. 84,02 triệu
-
Câu 14:
Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo quý?
A. 10.107.690 VND
B. 13.310.000 VND
C. 134.490.000 VND
D. 169.590.000 VND
-
Câu 15:
Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu tiền lương hưu nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000 USD, bắt đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài khoản này sinh ra 10% lãi kép hàng năm trong vòng 10 năm?
A. 37,200.00 USD
B. 47,761.86 USD
C. 31,874.85 USD
D. 32,453.01 USD
-
Câu 16:
Bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền lãi vào cuối năm thứ ba với khoản tiết kiệm 1000 USD và với mức lãi suất ghép hàng năm là 7%?
A. 1,225.04 USD
B. 1227.05 USD
C. 1280.14 USD
D. 1105.62 USD
-
Câu 17:
Bạn phải chờ bao lâu (cho tới năm gần nhất) cho một khoản đầu tư ban đầu là 1000 USD để tăng gấp 2 lần giá trị của nó nếu khoản đầu tư này sinh lãi ghép là 8% một năm?
A. 9 năm
B. 10 năm
C. 8 năm
-
Câu 18:
Một tài khoản thẻ tín dụng có mức lãi suất 1,25% / tháng sẽ tạo ra tỷ lệ lãi suất kép (Equivalent annually compounded rate - EAR) hàng năm là …… và một APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm – Annual Percentage Rate) là …..
A. 16.0755%; 15.00%
B. 14.55%; 16.08%
C. 12.68%; 15.00%
D. 15.00%; 14.55%
-
Câu 19:
Nếu bạn cho một người mượn số tiền ban đầu là 1000 USD và người ấy hứa sẽ trả bạn 1900 USD sau 9 năm tính từ bây giờ thì lãi suất hoàn vốn mà bạn nhận được sẽ là:
A. 5.26%
B. 7.39%
C. 9.00%
D. 10.00%
-
Câu 20:
Bạn sẽ phải trả bao nhiêu cho một trái phiếu 1,000 USD với tỷ suất coupon là 10% chi trả hàng năm và kỳ hạn thanh toán là 5 năm. Giả sử mức lợi tức thị trường yêu cầu là 12%?
A. 927.90 USD
B. 981.40 USD
C. 1,000.00 USD
D. 1,075.82 USD
-
Câu 21:
Giá trị hiện tại ròng (NPV) là giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được trừ đi vốn đầu tư ban đầu?
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 22:
Nhận định nào sau đây ĐÚNG với một kế hoạch triển khai dự án đầu tư có NPV dương?
A. Lãi suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return) thấp hơn chi phí vốn.
B. Chấp nhận kế hoạch để triển khai dự án
C. Lãi suất chiết khấu vượt quá chi phí vốn.
D. Dòng tiền thu về bằng số vốn bỏ ra.
-
Câu 23:
Nguyên tắc quyết định giá trị hiện tại thuần (NPV) là:
A. Chấp nhận các dự án với dòng tiền mặt vượt quá chi phí ban đầu.
B. Loại bỏ các dự án với tỷ suất lợi nhuận vượt quá chi phí cơ hội.
C. Chấp nhận các dự án có giá trị hiện tại ròng dương (positive NPV).
D. Bác bỏ những dự án kéo dài hơn 10 năm.
-
Câu 24:
So với lãi suất, tỷ suất lợi tức:
A. Luôn lớn hơn
B. Luôn nhỏ hơn
C. Lớn hơn nếu có lãi vốn
D. Nhỏ hơn nếu có lãi vốn
-
Câu 25:
Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho:
A. Giá trị hiện tại tăng lên
B. Giá trị hiện tại giảm xuống
C. Việc tính toán giá trị hiện tại đơn giản hơn
D. Đáp án a và c
-
Câu 26:
Tỷ suất chiết khấu giảm xuống sẽ làm cho:
A. Giá trị hiện tại tăng lên
B. Giá trị hiện tại giảm xuống
C. Việc tính toán giá trị hiện tại đơn giản hơn
D. Đáp án a và c
-
Câu 27:
Một dự án có NPV dương:
A. Sẽ được nhà đầu tư chấp nhận
B. Sẽ không được nhà đầu tư chấp nhận
C. Là một dự án hoà vốn
D. Đáp án a và c
-
Câu 28:
Một dự án có NPV cao hơn so với dự án còn lại:
A. Sẽ được nhà đầu tư chấp nhận
B. Sẽ không được nhà đầu tư chấp nhận
C. Là một dự án có tính sinh lợi
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 29:
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):
A. Làm cho dự án có tính sinh lợi
B. Làm cho NPV của dự án là bằng không
C. Làm cho dự án không có tính sinh lợi
D. Đáp án a và b
-
Câu 30:
Nhà đầu tư sẽ mong muốn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):
A. Càng thấp càng tốt
B. Càng cao càng tốt
C. Không quá thấp
D. Không quá cao
-
Câu 31:
Giá trị hiện tại của một loạt các dòng tiền:
A. Trung bình trọng số của các giá trị hiện tại của từng dòng tiền riêng lẻ
B. Tổng giá trị hiện tại của từng dòng tiền riêng lẻ
C. Luôn lớn hơn giá trị hiện tại của khoản đầu tư
D. Trung bình giá trị chiết khấu của từng dòng tiền riêng lẻ
-
Câu 32:
Đối với một khoản đầu tư nhất định, nhận định nào sau đây ĐÚNG:
A. Không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị tương lai
B. Không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị tương lai
C. Khi lãi suất cao, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị tương lai
D. Khi và chỉ khi lãi suất cao, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị tương lai
-
Câu 33:
Công ty A phát hành trái phiếu zero - coupon mệnh giá 1000$. Thị giá của trái phiếu là bao nhiêu nếu tỷ lệ chiết khấu là 4% và kỳ hạn trái phiếu là 4 năm?
A. $ 925.60
B. $ 854.80
C. $ 1000
D. $ 835.9
-
Câu 34:
Thị giá của trái phiếu kỳ hạn………… sẽ dao dộng …………. so với trái phiếu kỳ hạn ……… khi lãi suất thay đổi.
A. Ngắn hơn, ít hơn, dài hơn
B. Ngắn hơn, nhiếu hơn, dài hơn
C. Dài hơn, ít hơn, ngắn hơn
D. Đáp án b và c
-
Câu 35:
Đối với nguồn thu nhập trong tương lai nhất định, nhận định nào sau đây ĐÚNG:
A. Không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị hiện tại
B. Không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị hiện tại
C. Khi và chỉ khi lãi suất cao, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị hiện tại
D. Khi lãi suất cao, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị hiện tại
-
Câu 36:
Công ty A trả cổ tức năm nay là 1$, năm sau dự kiến là 1.03$. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến sẽ tiếp tục duy trì theo tỷ lệ như trên. Hỏi giá cổ phiếu của công ty A sẽ là bao nhiêu sau khi chia cổ tức biết tỷ lệ chiết khấu là 5%.
A. $ 20
B. $ 21
C. $ 34
D. $ 51.5
-
Câu 37:
Lãi suất đáo hạn là:
A. Tỷ lệ làm cân bằng giá trái phiếu và dòng tiền chiết khấu
B. Tỷ lệ sinh lợi dự kiến nếu giữ trái phiếu tới khi đáo hạn
C. Tỷ lệ dùng để xác định thị giá trái phiếu
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 38:
Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó:
A. Độc lập với nhau.
B. Thay đổi cùng chiều nhau.
C. Thay đổi ngược chiều nhau.
D. Lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó không thay đổi do trái tức là cố định
-
Câu 39:
Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn (Yield To Maturity-YTM):
A. Trái phiếu được bán chiết khấu (discount)
B. Trái phiếu được bán thặng dư (premium)
C. Trái phiếu sẽ có tỷ suất sinh lợi âm
D. Đáp án a và c
-
Câu 40:
Trái phiếu chiết khấu có thời hạn 90 ngày, bán với giá 98.50$, mệnh giá 100$ có tỷ suất sinh lợi:
A. 1.5%
B. 4.8%
C. 6%
D. 4.94%
-
Câu 41:
Giá trị hiện tại của một khoản tiền là 1301,69$, giá trị tương lai của khoản tiền này sau 7 năm 7 tháng là 2569,26 $. Nếu lãi tính theo năm và trả một lần khi đáo hạn, lãi suất danh nghĩa tính theo năm là:
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
-
Câu 42:
Nếu lãi suất là 0%, giá trị của một khoản niên kim 100 $ sau 10 năm sẽ là:
A. 100 $
B. 900 $
C. 1100 $
D. 1000 $
-
Câu 43:
Giá một cổ phiếu vào thời điểm hiện tại là 75$. Giả sử cổ phiếu này được bán cách đây 1 năm với giá 60$ và cổ tức là 1,5 $. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là:
A. 27,5 %
B. 24 %
C. 22 %
D. 2,5 %
-
Câu 44:
Một tín phiếu Kho bạc mệnh giá 10000 $, kỳ hạn 40 ngày đang được bán với giá là 9900 $. Tỷ suất sinh lợi của tín phiếu trong giai đoạn này là:
A. 1%
B. 1,01 %
C. 9 %
D. 9,6 %
-
Câu 45:
Một khoản đầu tư trị giá 1000 $ được tiến hành vào đầu năm với lãi suất hàng năm là 48 %, lãi cộng dồn hàng quý. Giá trị của khoản đầu tư này vào cuối năm là:
A. 1048 $
B. 1096 $
C. 4798 $
D. 1574 $