1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một khoản đầu tư trị giá 1000 $, lãi suất 12% cộng dồn hàng tháng. Tìm giá trị tương lai của khoản đầu tư này sau 1 năm:
A. 1120 $
B. 1121,35 $
C. 1126,83 $
D. 1133,25 $
-
Câu 2:
Một người gửi 4000 $ vào ngân hàng với lãi suất 7,5%, lãi tính hàng năm. Số tiền cả gốc lẫn lãi người này nhận được sau 12 năm là:
A. 9358 $
B. 9527 $
C. 7600 $
D. 5850 $
-
Câu 3:
Thay đổi của yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến lãi suất:
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
B. Tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước
C. Lạm phát dự tính
D. Cả a, b và c
-
Câu 4:
Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi:
A. Một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó
B. Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ tăng
C. Cả a và b
-
Câu 5:
Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi:
A. Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ giảm
B. Lạm phát dự tính tăng lên
C. Cả a và b
-
Câu 6:
Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá bao nhiêu?
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
-
Câu 7:
Khi thời gian đáo hạn càng dài, công cụ tài chính có độ rủi ro:
A. Càng cao
B. Càng thấp
C. Không thay đổi
D. Phương án a hoặc c
-
Câu 8:
Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả của trái phiếu:
A. Lợi nhuận của doanh nghiệp
B. Độ rủi ro của trái phiếu
C. Lãi suất thị trường
D. Cả b và c
-
Câu 9:
Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá, thì:
A. Lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu coupon bằng với tỷ suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được tỷ suất trái phiếu
-
Câu 10:
Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá thấp hơn mệnh giá, thì:
A. Lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu coupon bằng với tỷ suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được tỷ suất trái phiếu
-
Câu 11:
Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá ngang bằng với mệnh giá, thì:
A. Lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu coupon bằng với tỷ suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được tỷ suất trái phiếu
-
Câu 12:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn cho vay thì lãi suất sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
-
Câu 13:
Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất?
A. Trái phiếu Chính phủ
B. Trái phiếu doanh nghiệp xếp hạng Aaa
C. Trái phiếu doanh nghiệp xếp hạng Bbb
-
Câu 14:
Lãi suất tín dụng sẽ có xu hướng tăng lên nếu:
A. Lạm phát tăng
B. CSTT là thắt chặt
C. Bội chi NSNN tăng cao
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 15:
Nhà nước cấp tín dụng nhằm, mục đích:
A. Thu lợi nhuận
B. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp cá nhân
C. Nhằm cả hai mục đích trên
-
Câu 16:
Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro của một khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay:
A. Càng cao
B. Càng thấp
C. Không thay đổi
-
Câu 17:
Khi lãi suất đang có xu hướng đi xuống, thông thường:
A. Thời hạn cho vay dài có lãi suất cao hơn thời hạn cho vay ngắn
B. Thời hạn cho vay dài có lãi suất thấp hơn thời hạn cho vay ngắn
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 18:
Phần bù rủi ro (risk premium):
A. Luôn dương
B. Luôn âm
C. Thông thường là dương
D. Thông thường là âm
-
Câu 19:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, giá của trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không kết luận được
-
Câu 20:
Đường cong lãi suất thể hiện:
A. Lãi suất của những trái phiếu có rủi ro vỡ nợ khác nhau
B. Lãi suất của những trái phiếu có thuế suất khác nhau
C. Lãi suất của những trái phiếu có kỳ hạn khác nhau
D. Lãi suất của những trái phiếu có mệnh giá khác nhau
-
Câu 21:
Khi xếp hạng tín dụng của trái phiếu được cải thiện:
A. Lãi suất tăng và giá tăng
B. Lãi suất tăng và giá giảm
C. Lãi suất giảm và giá giảm
D. Lãi suất giảm và giá tăng
-
Câu 22:
Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất giảm, trái phiếu nào sẽ có giá thấp nhất?
A. Trái phiếu kỳ hạn 5 năm
B. Trái phiếu kỳ hạn 10 năm
C. Trái phiếu kỳ hạn 20 năm
D. Trái phiếu kỳ hạn 30 năm
-
Câu 23:
Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất tăng, trái phiếu nào sẽ có giá thấp nhất?
A. Trái phiếu kỳ hạn 5 năm
B. Trái phiếu kỳ hạn 10 năm
C. Trái phiếu kỳ hạn 20 năm
D. Trái phiếu kỳ hạn 30 năm
-
Câu 24:
Khi NHTW mua vào trái phiếu trong nước, phần bù rủi ro của trái phiếu trong nước:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
-
Câu 25:
Khi thâm hụt ngân sách tăng lên và được tài trợ bởi việc phát hành tín phiếu Kho bạc, phần bù rủi ro của tín phiếu Kho bạc sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
-
Câu 26:
Hiện nay, Việt Nam áp dụng cơ chế lãi suất cho vay nào sau đây:
A. Quy định trần lãi suất cho vay
B. Cho vay theo lãi suất thoả thuận
C. Cho vay dựa trên lãi suất cơ bản + biên độ
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 27:
Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính:
A. Có khả năng sinh lời
B. Tính thanh khoản cao
C. Rủi ro thấp
D. Cả a và b
-
Câu 28:
Thị trường vốn bao gồm:
A. Thị trường chứng khoán
B. Thị trường thế chấp
C. Thị trường tín dụng thuê mua
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khủng khoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là:
A. Do giá dầu lửa tăng liên tục
B. Do cán cân thương mại Mỹ bị thâm hụt nghiêm trọng
C. Do khủng hoảng ở thị trường bất động sản Mỹ
D. Cả a, b và c
-
Câu 30:
Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn được gọi là:
A. Thị trường hàng hóa
B. Thị trường vốn khả dụng (fund available market)
C. Thị trường vốn phái sinh (derivative exchange market)
D. Thị trường tài chính
-
Câu 31:
Tài sản tài chính có thể là:
A. Trái phiếu
B. Máy móc
C. Cổ phiếu
D. Đáp án a và c
-
Câu 32:
Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
A. Trái phiếu
B. Máy móc
C. Cổ phiếu
D. Đáp án a và c
-
Câu 33:
Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
A. Thành viên tham gia trên thị trường có hạn
B. Giá cả không có tính chất đồng nhất
C. Mua bán qua trung gian
D. Cả a và c
-
Câu 34:
Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
A. Các loại cổ phiếu
B. Trái phiếu kho bạc
C. Tín phiếu kho bạc
D. Cả a, b và c
-
Câu 35:
Thị trường tiền tệ là gì?
A. Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán của các chủ thể kinh tế.
B. Là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống.
C. Cả a và b
-
Câu 36:
Trên thị trường vốn, người ta mua bán:
A. Trái phiếu ngân hàng
B. Chứng chỉ tiền gửi
C. Thương phiếu
D. Cả a, b và c
-
Câu 37:
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường sơ cấp:
A. Là thị trường mua bán lần đầu tiên các chứng khoán vừa mới phát hành
B. Được tổ chức hoạt động dưới hình thức các Sở giao dịch
C. Cả a và b
-
Câu 38:
Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để phát hành một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường ………., thị trường ……………..
A. thứ cấp, tiền tệ
B. thứ cấp, vốn
C. sơ cấp, tiền tệ
D. sơ cấp, vốn
-
Câu 39:
Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006 bây giờ sẽ được giao dịch ở:
A. Thị trường tiền tệ sơ cấp
B. Thị trường tiền tệ thứ cấp
C. Thị trường vốn sơ cấp
D. Thị trường vốn thứ cấp
-
Câu 40:
Những giao dịch nào dưới đây diễn ra trên thị trường thứ cấp:
A. Ngân hàng phát hành trái phiếu tiết kiệm
B. NHTW mua trái phiếu chính phủ
C. Cả a và b
-
Câu 41:
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường thứ cấp:
A. Là thị trường huy động vốn cho các nhà phát hành
B. Được tổ chức hoạt động dưới hình thức tập trung hoặc phi tập trung
C. Cả a và b
-
Câu 42:
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường chứng khoán tập trung:
A. Giao dịch tại các quầy ngân hàng
B. Mua bán chứng khoán qua trung gian môi giới
C. Cả a và b
-
Câu 43:
Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là:
A. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
B. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
C. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán
D. Cả a, b và c
-
Câu 44:
Thị trường tập trung là:
A. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện qua hệ thống máy tính nối mạng giữa các thành viên của thị trường
B. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tại các sở giao dịch chứng khoán
C. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện đối với các cổ phiếu đã được niêm yết giá.
D. Cả b và c
-
Câu 45:
Ở thị trường sơ cấp:
A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế
D. Cả a và b