290+ Trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế
Bộ 296 câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị kinh doanh quốc tế - có đáp án, nội dung gồm có quá trình hội nhập quốc tế, hình thức kinh doanh quốc tế, phương thức thâm nhập thị trường, giá trị xuất nhập khẩu, vai trò của thuế quan... Được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tỷ giá của các sản phẩm trên thị trường tiền tệ phái sinh được xác định bởi:
A. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
C. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 2:
Kỹ thuật mà trong đó nguồn vốn được luân chuyển từ quá trình hoạt động của một công ty đa quốc gia này sang một công ty khác gọi là:
A. Kỹ thuật vay trước
B. Kỹ thuật cánh tay nối dài.
C. Kỹ thuật chuyển giá.
D. Kỹ thuật quản lý dòng tiền.
-
Câu 3:
Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
A. Chuyển giao rủi ro
B. Thích ứng rủi ro
C. Tránh rủi ro
D. Đa dạng hóa rủi ro
-
Câu 4:
Nếu một công ty ký một hợp đồng ngày hôm nay về việc mua hay bán một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai, họ sẽ sử dụng:
A. Tỉ giá giao ngay
B. Tỉ giá linh hoạt
C. Tỉ giá tương lai
D. Tỉ giá kỳ hạn.
-
Câu 5:
Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
A. Chuyển giao rủi ro
B. Thích ứng rủi ro
C. Tránh rủi ro
D. Đa dạng hóa rủi ro
-
Câu 6:
Điều nào sau đây là cách mà một công ty đa quốc gia có thể cải thiện tình hình tài chính của mình?
A. Vay tiền từ một ngân hàng nước ngoài.
B. Vay tiền từ một ngân hàng trong nước.
C. Vay tiền từ một công ty có có lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án trên.
-
Câu 7:
Trụ sở công ty X gửi một bản ghi chú tới toàn thể các công ty con về việc thiết lập giá nội bộ cho một sản phẩm sẽ được bán. Giá này gọi là:
A. Biên lai (ticket) nội bộ
B. Giá nội bộ công ty
C. Giá tay trong (insider)
D. Giá chuyển nhượng
-
Câu 8:
Câu nào sau đây là đúng?
A. Giá chuyển nhượng không bao giờ bằng giá thị trường.
B. Giá chuyển nhượng luôn thấp hơn giá thị trường.
C. Giá chuyển nhượng luôn cao hơn giá thị trường.
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 9:
Một trong những ưu điểm của giải pháp cục bộ để quản lý tài chính quốc tế là:
A. Các công ty con quốc tế có xu hướng có thêm động lực.
B. Các công ty con quốc tế có xu hướng linh hoạt hơn.
C. Quyết định được thực hiện ngay tại chỗ bởi dựa trên những thông tin nhất về tình hình thị trường
D. Kiểm soát và quản lý tiền mặt trong hoạt động tổng thể một cách cẩn thận.
-
Câu 10:
Khi lạm phát tại một quốc gia rất cao so với các nước khác trên thế giới thì điều gì có thể xảy ra cho nước này:
A. Nhập khẩu trở nên kém tính cạnh tranh
B. Dòng vốn sẽ dịch chuyển ra nước ngoài
C. Chính phủ sẽ đánh giá cao giá trị tiền tệ
D. Tất cả câu trả lời trên đều đúng
-
Câu 11:
Khi đàm phán để thành lập một liên doanh, các công ty kinh doanh quốc tế cần lưu ý những điều sau đây, ngoại trừ:
A. Cấu trúc vốn, ai sẽ là người kiểm soát là những vấn đề quan trọng hơn so với việc xây dựng lòng tin và sự tôn trọng đối
B. Bảo vệ những kỹ thuật và công nghệ nào không có ý định chuyển giao
C. Thiết lập một sự thống nhất về các mục tiêu chiến lược và mục tiêu tài chính
D. Bảo đảm sự cùng đóng góp của các đối tác khi giải quyết những sự cố
-
Câu 12:
Hoạt động kinh doanh quốc tế bao gồm:
A. Xuất nhập khẩu
B. Đầu tư trực tiếp
C. Đầu tư tài chính
D. Tất cả các hoạt động nêu trên
-
Câu 13:
Bán hàng cá nhân _____________.
A. Rất quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình quốc tế hóa
B. Tiến hành khi sản phẩm đã ở giai đoạn bảo hòa
C. Rất cần thiết khi xúc tiến bán hàng cho hàng hóa công nghiệp
D. Tiến hành qua internet
-
Câu 14:
Rào cản phi thuế quan bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
B. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu
C. Trợ cấp cho hàng sản xuất thay thế nhập khẩu
D. Chính sách kêu gọi người trong nước dùng hàng nội địa
-
Câu 15:
Tất cả những yếu tố sau sẽ khuyến khích việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm trên thị trường quốc tế, ngoại trừ:
A. Khác biệt trong điều kiện sử dụng sản phẩm
B. Hiệu quả kinh tế theo quy mô trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
C. Hiệu quả kinh tế theo quy mô trong sản xuất
D. Đồng nhất được các chương trình marketing
-
Câu 16:
Hệ thống vàng bản vị là:
A. Một hệ thống mà tỷ giá cố định được thiết lập trên cơ sở mệnh giá bằng vàng của tiền tệ
B. Là ý tưởng chuyển đổi tiền tệ thành vàng, bạc, kim cương
C. Hệ thống vàng được dùng như một phương tiện thanh toán thay cho giấy bạc
D. Tất cả các trả lời trên là đúng
-
Câu 17:
Để có thể xác định tỷ giá hối đóai có kỳ hạn, chúng ta cần biết:
A. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước chủ nhà
B. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước ngoài
C. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước chủ nhà và nước ngoài
D. Tỷ giá hối đoái tính ngay và dự báo tỷ giá hối đoái tính ngay trong tương lai
-
Câu 18:
Lý thuyết về đời sống của sản phẩm quốc tế nhấn mạnh rằng trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm mới trên thị trường, __________
A. Một lượng lớn lao động không có kỹ năng cần sử dụng
B. Quốc gia có cùng trình độ phát triển lực lượng sản xuất là đối tác mậu dịch chủ yếu
C. Quy trình sản xuất được tiêu chuẩn hóa rất cao
D. Lợi nhuận cho một đơn vị sản phẩm rất cao
-
Câu 19:
Mức độ hội nhập kinh tế theo khu vực nào là thấp nhất trong số các hình thức hội nhập kinh tế theo khu vực dưới đây?
A. Liên hiệp thuế quan
B. Khu vực mậu dịch tự do
C. Liên hiệp kinh tế
D. Liên hiệp chính trị
-
Câu 20:
Trong một __________ tất cả các rào cản mậu dịch đều được xóa bỏ.
A. Khu vực mậu dịch tự do
B. Liên hiệp thuế quan
C. Thị trường chung, liên hiệp kinh tế
D. Tất cả hình thức nêu trên đều đúng
-
Câu 21:
Hợp nhất kinh tế theo khu vực:
A. Làm gia tăng quy mô thị trường
B. Dẫn đến sự độc quyền tự nhiên
C. Làm tăng giá sản phẩm
D. Làm hiệu quả sản xuất kém
-
Câu 22:
Nếu quốc gia áp đặt một mức sản lượng hàng hóa được nhập khẩu vào nước mình trong một năm, hình thức đó gọi là:
A. Hạn ngạch nhập khẩu
B. Tự nguyện hạn chế nhập khẩu
C. Thuế
D. Thuế quan nhập khẩu
-
Câu 23:
Để lý giải vì sao một quốc gia có lợi thế trong việc xuất khẩu các mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên, người ta phải dựa vào:
A. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
B. Lý thuyết về lợi thế tương đối
C. Yếu tố sản xuất đặc thù là đất đai
D. Lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản xuất (dồi dào về vốn và LĐ)
-
Câu 24:
Những phát biểu sau đây đều đúng với quá trình quốc tế hóa, ngoại trừ:
A. Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn tại một quốc gia
B. Nguồn lực sản xuất huy động từ một quốc gia
C. Sản phẩm dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
D. Vốn và nhân lực dịch chuyển từ nước này sang nước khác
-
Câu 25:
Việc mang quốc tịch của công ty đa quốc gia có tầm quan trọng vì những yếu tố sau, ngoại trừ
A. Công ty bị chi phối bởi luật pháp của nước chủ nhà
B. Công ty bị hạn chế xuất khẩu hàng kỹ thuật cao sang một số nước bị cấm nhập những mặt hàng này
C. Có thể dẩn đến tình trạng tẩy chay khi có mâu thuẩn chính trị giửa nước chủ nhà và nước khách
D. Được ưu đãi tại những nước là đồng minh của nước chủ nhà.