320 câu trắc nghiệm Luật hình sự
Với hơn 320 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tất cả các vụ án đều đươc xét xử công khai
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Bãi nại của người bị hại là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Khẳng định nào là sai?
A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo.
B. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm tù.
C. Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm tù.
D. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.
-
Câu 4:
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm:
A. Bị phát hiện
B. Được thực hiện
C. Hoàn thành
D. Kết thúc
-
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?
A. Ngay sau khi thực hiện tội phạm người phạm tội đã có hành vi ngăn chặn hậu quả
B. Không thực hiện tội phạm đến cùng vì nạn nhân chống trả
C. Không thực hiện tội phạm đến cùng tuy không có gì ngăn cản
D. Không thực hiện tội phạm đến cùng vì có người khác ngăn cản
-
Câu 6:
Không phải mọi trường hợp trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên đều cấu thành tội trốn thuế được quy định được quy định tại Điều 200 BLHS.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS.
B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ.
D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
-
Câu 8:
Áp giải là gì?
A. Là việc cơ quan có thẩm quyền đưa người bị giữ, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
B. Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
C. Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, phạm nhân đến trại giam để tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
D. Là việc cơ quan có thẩm quyền đưa người bị giữ, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến công an tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử
-
Câu 9:
Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?
A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội
-
Câu 10:
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Bộ luật hình sự không có hiệu lực 2015 chỉ có hiệu lực đối với đối tượng nào?
A. Người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ lãnh thổ Việt Nam
B. Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
C. Người không quốc tịch phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam
D. Cả a, b, c sai
-
Câu 12:
Luật hình sự là văn bản pháp luật quy định tội phạm và hình phạt?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Hình phạt nào sau đây không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội?
A. Tử hình, tù chung thân
B. Tù có thời hạn, tù 20 năm
C. Cảnh cáo, khiển trách
D. Cải tạo không giam giữ, cải tạo tại chỗ
-
Câu 15:
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội thì không bị coi là phạm tội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì?
A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm.
C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm.
-
Câu 17:
Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng gồm những người nào?
A. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
B. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động xét xử
C. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động khác
D. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động ủy quyền
-
Câu 18:
Người bị cưỡng bức thân thể, trong mọi trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây ra thiệt hại cho xã hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Không phải mọi loại tài sản bị chiếm đoạt đều là đối tượng tác động của các tội phạm xâm phạm sở hữu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Chế độ tiền lương, thời gian lao động, chế độ nghĩ ngơi, chế độ Bảo hiểm xả hội do nhà nước quy định đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình không phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định như thế nào?
A. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích tốt nhất của người dưới 18 tuổi và chủ yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích cho xã hội
B. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích của gia đình người dưới 18 tuổi và chủ yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân bình thường
C. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích của xã hội và chủ yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân khỏe mạnh
D. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích tốt nhất của người dưới 18 tuổi và chủ yếu vừa trừng trị vừa giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển thành người bình thường xã hội
-
Câu 23:
Tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC chỉ áp dụng trong trường hợp:
A. Có người trông thấy tang vật, phương tiện được sử dụng để VPHC.
B. Ngăn chặn ngay VPHC.
C. Xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý.
D. Cả B, C.
-
Câu 24:
Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm được quy định như thế nào?
A. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ 03 năm đến 07 năm tù
B. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt do luật hình sự và luật khác quy định đối với tội ấy là từ 04 năm đến 08 năm tù
C. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội hớn mà mức thấp nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm đến 05 năm tù
D. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do pháp luật quy định đối với tội ấy là từ trên 05 năm đến 07 năm tù
-
Câu 25:
Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đó đang hoạt động trên không phận quốc tế thì không bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai