345 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Các chức danh của trạm y tế xã hiện nay gồm:
A. Bác sĩ, nữ hộ sinh, y tá, lương y và dược tá
B. Bác sĩ hoặc y sĩ sản nhi, dược tá
C. Y sĩ đa khoa, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên và dược tá
D. Bác sĩ, cử nhân y tế công cộng và dược tá
-
Câu 2:
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia là:
A. Y tế cơ sở (Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp trạm trai)
B. Y tế thông bản
C. Y tế huyện quận
D. Y tế cơ sở (xã phường)
-
Câu 3:
Mục tiêu đến năm 2010 trạm y tế xã, có nhân viên y tế thôn bản hoạt động là:
A. 70% số thôn
B. 80% số thôn
C. 90% số thôn
D. 100% số thôn
-
Câu 4:
Trạm y tế xã có các nhiệm vụ sau:
A. 8 nhiệm vụ
B. 9 nhiệm vụ
C. 10 nhiệm vụ
D. 11 nhiệm vụ
-
Câu 5:
Mô hình y tế Chuyên sâu gồm:
A. Y tế tuyến tỉnh trọng điểm + các cơ sở y tế TW
B. Y tế tuyến tỉnh trọng điểm
C. Y tế tuyến tỉnh trở lên
D. Y tế tuyến tỉnh + các bệnh viện Chuyên khoa TW
-
Câu 6:
Phân công nhiệm vụ cho cán bộ y tế:
A. Theo chức trách nhiệm vụ chung của trạm, theo Chuẩn Quốc gia về y tế xã và theo năng lực và trình độ của cán bộ
B. Theo quy định của TTYT huyện, theo Chuẩn Quốc gia về y tế xã và theo nguyên vọng và trình độ của cán bộ
C. Theo chức trách nhiệm vụ chung của trạm, theo nguyện vọng, năng lực và trình độ của cán bộ
D. Theo nhiệm vụ chuyên trách cho mỗi chức trách của cán bộ trạm, theo Chuẩn Quốc gia về y tế xã
-
Câu 7:
Mô hình y tế phổ cập gồm:
A. Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
B. Y tế huyện xã
C. Y tế quận phường
D. Y tế tuyến Xã + tuyến huyện + Tuyến tỉnh trọng điểm
-
Câu 8:
Quản lý việc sử dụng thòi gian hợp lý là:
A. Lồng ghép các hoạt động và phối hợp hoạt động
B. Lồng ghép các hoạt động qua việc phân công cán bộ trạm phụ trách theo khu vực
C. Lồng ghép các hoạt động và phân công cán bộ sử dụng thời gian hợp lý
D. Phân công cán bộ sử dụng thời gian hợp lý, và phối hợp các cán bộ chuyên khoa tăng cường tuyến xã
-
Câu 9:
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ gồm:
A. Căn cứ vào chức trách cá nhân, có bảng Chuẩn quốc gia về y tế xã kém theo
B. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và theo nhiệm vụ thực hiện
C. Căn cú vào chức trách cá nhân và kết quả chăm sóc sức khoẻ của người dân trong vùng
D. Căn cứ váo bảng mô tả công việc và kết quả chăm sóc sức khoẻ của người dân trong vùng
-
Câu 10:
Bản mô tả công việc là:
A. Văn bản các quyền hạn và nhiêm vụ khi thực hiện công việc
B. Văn bản liệt kê các quyền hạn và trách nhiêm khi thực hiện công việc
C. Văn bản các quyền hạn và trách nhiêm của nhân viên
D. Bản liệt kê các quyền hạn và trách nhiêm khi thực hiện công việc
-
Câu 11:
Sắp xếp địa điểm cần phải phù hợp với nội dung dịch vụ y tế thực hiện và tâm lý cá nhân của cán bộ y tế:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Ngoài mạng lưới y tế quốc gia ra, Mạng lưới y tế Việt nam còn được hình thành theo thành phần kinh tế:
A. Y tế nông thôn.Y tế thành thị.Y tế các ngành
B. Y tế an ninh
C. Y tế nông thôn
D. Y tế thành thị
-
Câu 13:
Đào tạo và tập huấn chuyên môn cho cán bộ thuộc nội dung quản lý nhân lực:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Y tế cơ sở xã phường là:
A. Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia.Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng động với hệ thống y tế quốc gia đó.Là tuyến cuối cùng phản ảnh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước.Là nơi thực hiện các chủ trương đường lối y tế của đảng và nhà nước
B. Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia
C. Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng động với hệ thống y tế quốc gia đó
D. Là tuyến cuối cùng phản ảnh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước
-
Câu 15:
Y tế huyện quận là:
A. Y tế hỗ trợ tuyến trên của chăm sóc sức khỏe ban đầu
B. Y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu
C. Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu
D. Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu.Là bộ phận quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu
-
Câu 16:
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở trong hệ thống y tế quốc gia:
A. Y tế xã.Y tế phường.Y tế thị trấn
B. Y tế cơ quan
C. Y tế phường
D. Y tế thị trấn
-
Câu 17:
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở không nằm trong hệ thống y tế quốc gia:
A. Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp
B. Y tế xã
C. Y tế phường
D. Y tế thị trấn
-
Câu 18:
Y tế huyện hiện nay khác với y tế huyện thời kỳ 1975 - 1986:
A. Là y tế sự nghiệp.Là y tế quản lý nhà nước.Là y tế quản lý kinh tế.Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện
B. Là y tế sự nghiệp
C. Là y tế quản lý nhà nước
D. Là y tế quản lý kinh tế
-
Câu 19:
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 - 1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ -->1998 có sau:
A. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 15 đơn vị chính
B. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 16 đơn vị chính
C. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 14 đơn vị
D. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 17 đơn vị
-
Câu 20:
Tài chính y tế la một bộ phận của:
A. Hệ thống tài chính quốc gia hoạt động trong lĩnh vực y tế
B. Đơn vị thu chi của các đơn vị hành chính sự nghiệp
C. Đơn vị có dự toán thu chi của các đơn vị sản xuất kinh doanh
D. Mạng lưới quản lý kinh phí của các ngành chủ quản
-
Câu 21:
Quản lý tài chính làsử dụng các phương pháp tài chính để:
A. Xác định nguồn thu chi, thu chi theo đúng nguyên tắc và pháp luật nhà nước để bảo đảm kinh phí hoạt động của đơn vị
B. Xác định nguồn thu, các hoản chi, thu chi theo đúng nguyên tắc quy định của đơn vị để bảo đảm kinh phí hoạt động của đơn vị
C. Dự toán và thực hiện thu chi theo đúng nguyên tắc và pháp luật nhà nước
D. Xác định nguồn thu chi, thực hiện thu chi để bảo đảm kinh phí hoạt động của đơn vị
-
Câu 22:
Nguyên tắc quản lý tài chính y tế là:
A. Khai thác nguồn thu, tạo ra nguồn kinh phí và thực hiên chi sao cho hiệu quả nhất và tiết kiệm
B. Khai thác và huy động nguồn kinh phí và thực hiên chi phù hợp
C. Thực hiên chi sao cho hiệu quả nhất và tiết kiệm
D. Thu đúng và đủ, để thực hiên chi sao cho hiệu quả nhất và tiết kiệm
-
Câu 23:
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ:
A. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 7phòng
B. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 9 phòng
C. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 8 phòng
D. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 10 phòng
-
Câu 24:
Nội dung công tác quản lý tài chính gồm:
A. Dự toán thu chi, thực hiện dự toán, quyết toán, thanh tra kiểm tra và đánh giá
B. Tạo nguồn thu chi, thực hiện chi và quyết toán theo quy định
C. Dự toán thu chi, tiến hành thu chi và đánh giá
D. Thực hiện dự toán, thanh tra kiểm tra và đánh giá
-
Câu 25:
Nhiệm của của quản lý tài chính:
A. Tổ chức bộ phận, hướng dẫn chế độ, thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ theo quy định nhà nước
B. Tổ chức bộ phận, thực hiện thanh quyết toán, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ theo quy định nhà nước
C. Thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ
D. Hướng dẫn chế độ, thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế