345 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Câu nào sau đây sai khi nói về tình hình thu thập thông tin y tế ở nước ta hiện nay:
A. Chưa xây dựng được một hệ thống báo cáo thống nhất
B. Số cán bộ ít mà phải thực hiện nhiều báo cáo trong cùng một thời gian nên đã ảnh hưởng đến chất lượng số liệu báo cáo
C. Đã có đủ tài liệu hướng dẫn về thống kê y tế như “ Hướng dẫn ghi các biểu mẫu, “ Từ điển chỉ số thống kê y tế cơ bản”
D. Chỉ dùng máy tính bỏ túi là phổ biến, chưa sử dụng hệ thống máy vi tính trong quản lý dữ liệu y tế
-
Câu 2:
Phục hồi chức năng cho trẻ em ngoài việc điều trị phục hồi, còn có:
A. Phục hồi xã hội, Phục hồi nghề nghiệp, Phục hồi sư phạm, Phục hồi tâm lý
B. Phục hồi xã hội Phục hồi sư phạm
C. Phục hồi nghề nghiệp
D. Phục hồi sư phạm
-
Câu 3:
Tiến hành chẩn đoán sớm, cần phải có một loạt các biện pháp:
A. Giáo dục cho nhân dân những kiến thức y học thường thức, Tổ chức mạng lưới y tế cơ sở, Tổ chức khám dự phòng, Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn giỏi
B. Tổ chức mạng lưới y tế cơ sở
C. Tổ chức khám dự phòng
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn giỏi
-
Câu 4:
Trong phương hướng khắc phục công tác quản lý thông tin y tế hiện nay thì: Soạn thảo từ điển chỉ số y tế nhằm để thống nhất thuật ngữ, nâng cao chất lượng thông tin; mỗi chỉ số cần có hướng dẫn chi tiết về định nghĩa, khái niệm, công thức và phương pháp tính, nguồn số liệu, phạm vi và giai đoạn thu thập thông tin?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Chỉ tiêu nhân sự các bệnh viện công lập do:
A. Do Giám đốc bệnh viện quyết đinh
B. Do hội đồng bệnh viện quyết định
C. Nhu cầu thực tiển của các khoa phòng
D. UBND Tỉnh quyết định đối với bệnh viện thuộc Tỉnh, Bộ Y Tế quyết định đối với bệnh viện thuộc Bộ
-
Câu 6:
Chỉ số nào sau đây là chỉ số thu thập từ ngành khác ngoài ngành y tế:
A. Tỉ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
B. Số giường bệnh tính trên 1000 dân
C. Số cán bộ y tế trên 1.000 dân
D. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn
-
Câu 7:
Cán bộ nhân viên ngành y tế không cần thiết phải có quan điểm đúng đắn:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Dân số bình quân trong năm được tính bằng công thức:
A. (1/2) dân số hiện có cuối năm
B. (1/2) dân số hiện có lúc 0 giờ ngày 1 tháng 7 của năm điều tra
C. (1/2) dân số hiện có giữa năm
D. (1/2) [ dân số hiện có đầu năm + dân số hiện có lúc cuối năm
-
Câu 9:
Y tế cơ sở nằm trong hệ thống y tế quốc gia là y tế:
A. Y tế xã phường thị trấn ( gọi chung là y tế cơ sở )
B. Y tế xã
C. Y tế phường
D. Y tế thị trấn
-
Câu 10:
Kế hoạch giám sát cần được:
A. Lập kế hoach khi xây dựng kế hoạch y tế
B. Dự kiến kế hoạch khi thực thi hoạt đông,
C. Thông qua khi đánh giá kết quả các hoạt động y tế
D. Dự kiến kế hoạch khi thực thi hoạt đông, Thông qua khi đánh giá kết quả các hoạt động y tế
-
Câu 11:
Y tế quân đội nhân dân và công an nhân dân là một bộ phận của hệ thống tổ chức y tế quốc gia Việt nam:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân là tổng chi phí ngân sách cho y tế so với dân số trong năm:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Những yêu cầu và tiêu chuẩn cần có của người giám sát viên là:
A. Có kỹ năng giao tiếp, nắm vững kỹ thuật chuyên môn và có khả năng quản lý lãnh đạo
B. Có kỹ năng giao tiếp, biết lắng nghe và nắm vững kỹ thuật chuyên môn
C. Có kỹ năng giao tiếp, và có khả năng điều hành
D. Nắm vững kỹ thuật chuyên môn về lĩnh vực giám sát và có khả năng quản lý lãnh đạo
-
Câu 14:
Trình bày bảng số liệu nên:
A. Có nhận xét phía dưới mỗi bảng, giải thích kết quả và nguyên nhân của các thông tin mới phát hiện, nêu độ tin cậy của số liệu
B. Có nhận xét phí dưới mỗi bảng, giải thích kết quả và nguyên nhân của các thông tin mới phát hiện
C. Có nhận xét phí dưới mỗi bảng, nêu các số liệu thông tin quan trọng
D. Dưới mỗi bảng, nêu các số liệu chính, giải thích kết quả và xu hướng của các thông tin mới phát hiện
-
Câu 15:
Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là:
A. Y học xã hội
B. Y học lâm sàng
C. Tổ chức y tế
D. Y tế Công cộng
-
Câu 16:
Các chỉ số thu thập từ ngoài ngành y tế bao gồm:
A. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi, Tỷ số chết mẹ
B. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất phát triển dân số hàng năm, Số giường bệnh tính trên 1000 dân, Số cán bộ y tế trên 1.000 dân
C. Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất phát triển dân số hàng năm, Số giường bệnh tính trên 1000 dân, Số cán bộ y tế trên 1.000 dân, Ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân
D. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên,Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, Tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, Tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
-
Câu 17:
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 - 1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ -->1998 có sau:
A. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 15 đơn vị chính
B. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 16 đơn vị chính
C. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 14 đơn vị
D. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 17 đơn vị
-
Câu 18:
Các chỉ số hậu cần y tế thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số giường bệnh tính trên 1000 dân
B. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số cán bộ y tế trên 1000 dân
C. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế
D. Tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế, ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân
-
Câu 19:
Trong công tác phục hồi nghề nghiệp, đánh giá lại công việc cho bệnh nhân là làm cho họ thích nghi nghề ngay cả khi tình trạng cơ thể kkhông cho phép?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ có thêm các đơn vị mới được giao thêm nhiệm vụ mới, đơn vị đó là:
A. Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm
B. Trung tâm da liễu
C. Trung tâm phòng chống sốt rét
D. Trung tâm bảo vệ sức khỏe BMTE
-
Câu 21:
Các chức danh của trạm y tế xã hiện nay gồm:
A. Bác sĩ, nữ hộ sinh, y tá, lương y và dược tá
B. Bác sĩ hoặc y sĩ sản nhi, dược tá
C. Y sĩ đa khoa, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên và dược tá
D. Bác sĩ, cử nhân y tế công cộng và dược tá
-
Câu 22:
Yêu cầu công tác quản lý bệnh viện:
A. Chú trọng tổ chức quản lý lao động, cải tiến cơ chế quản lý, kiện toàn bộ máy
B. Quản lý tài chính
C. Quản lý chuyên môn
D. Quản lý nhân lực
-
Câu 23:
Chẩn đoán sớm rất khó, vì vậy chủ yếu là phải tiến hành:
A. Khám phát hiện hàng loạt, Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại, Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra, Khám dự phòng
B. Khám phát hiện hàng loạt
C. Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại
D. Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra
-
Câu 24:
Các Phương pháp đánh giá gồm:
A. Đánh giá theo mục tiêu, đánh giá trước sau trên một đơn vị hoặc trên nhiều đơn vị
B. Đánh giá theo mục tiêu, đánh giá trước sau so sánh các chỉ tiêu hoạt động
C. Đánh giá trước sau trên một đơn vị hoặc trên nhiều đơn vị so sánh hiệu quả thực hiện một dịch vụ y tế
D. Đánh giá tác động trên một đơn vị hoặc trên nhiều đơn vị sau một thời gian can thiệp
-
Câu 25:
Số lần khám bệnh trên số dân là tỷ số giữa tổng số bệnh nhân đến khám so với dân số trong kỳ báo cáo?
A. Đúng
B. Sai