345 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A1 là:
A. sổ khám bệnh
B. sổ tiêm chủng vắc xin
C. sổ khám thai
D. sổ đẻ
-
Câu 2:
Công tác điều trị dự phòng biểu hiện:
A. Phòng bệnh, chữa bệnh ,Phục hồi chức năng
B. Phòng bệnh
C. Chữa bệnh
D. Điều trị
-
Câu 3:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A2 là:
A. sổ theo dõi nguyên nhân tử vong
B. sổ theo dõi các bệnh xã hội
C. sổ khám bệnh
D. sổ tiêm chủng vắc xin
-
Câu 4:
Cách ly bệnh nhân bị các bệnh truyền nhiễm, tránh được tình trạng lây chéo là dự phòng cấp:
A. Dự phòng cấp II
B. Dự phòng cấp III
C. Dự phòng cấp I
D. Dự phòng cấp IV
-
Câu 5:
Vô trùng tuyệt đối các dụng cụ tiêm, tiêm truyền tránh được lan truyền bệnh tật có tính chất truyền nhiễm ở trong bệnh viện là dự phòng cấp:
A. Dự phòng cấp II
B. Dự phòng cấp I
C. Dự phòng cấp III
D. Dự phòng cấp IV
-
Câu 6:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A3 là:
A. sổ theo dõi các bệnh xã hội
B. sổ khám bệnh
C. sổ tiêm chủng vắc xin
D. sổ khám thai
-
Câu 7:
Giáo dục cho nhân dân những kiến thức y học thường thức để họ có những kiến thức về bệnh tật thông thường và khi có bệnh tật thì tìm đến thầy thuốc ngay đó là một trong những biện pháp để:
A. Chẩn đoán sớm
B. Rút ngắn thời gian điều trị
C. Điều trị kết quả
D. Phục hồi tốt
-
Câu 8:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A4 là:
A. Sổ tiêm chủng vắc xin
B. Sổ đẻ
C. Sổ khám bệnh
D. Sổ tiêm chủng vắc xin
-
Câu 9:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A5 là:
A. sổ khám bệnh
B. sổ tiêm chủng vắc xin
C. sổ theo dõi các biện pháp KHHGĐ
D. sổ khám thai
-
Câu 10:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A6 là:
A. sổ khám bệnh
B. sổ tiêm chủng vắc xin
C. sổ khám thai
D. sổ theo dõi nguyên nhân tử vong
-
Câu 11:
Tổ chức mạng lưới y tế cơ sở xuống tận các xã, bản, khu phố và ở đây có đủ thầy thuốc để tiến hành công tác phòng bệnh và chữa bệnh được tốt đó là một trong những biện pháp để:
A. Chẩn đoán sớm
B. Rút ngắn thời gian điều trị
C. Phục hồi tốt
D. Giới hạn tác hại
-
Câu 12:
Muốn tiến hành điều trị sớm trước tiên là cần phải:
A. Giáo dục cho nhân dân kiến thức
B. Giáo dục cho nhân dân kiến thức, Chẩn đoán sớm, cần xét nghiệm, phương tiện hiện đại
C. Chẩn đoán sớm Có phương tiện hiện đại
D. Cần xét nghiệm
-
Câu 13:
Khi đã mắc bệnh thì cần giới hạn sự tác hại của bệnh tật đến mức tối đa, do vậy cần tiến hành:
A. Phục hồi chức năng
B. Tâm lý trị liệu
C. Chẩn đoán sớm
D. Phục hồi xã hội
-
Câu 14:
Chỉ số về vệ sinh an toàn lao động thường dùng trong quản lý thông tin y tế là:
A. tỷ lệ % số công nhân bị bệnh nghề nghiệp so với tổng số công nhân trong kỳ báo cáo
B. tỷ lệ % số công nhân làm việc tiếp xúc với nguy cơ độc hại so với tổng số công nhân trong kỳ báo cáo
C. tỷ lệ % số công nhân bị bệnh nghề nghiệp so với tổng số dân trong khu vực
D. tỷ lệ %o số công nhân bị bệnh nghề nghiệp so với tổng số dân trong khu vực
-
Câu 15:
Các chỉ số thu thập từ ngoài ngành y tế bao gồm:
A. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi, Tỷ số chết mẹ
B. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất phát triển dân số hàng năm, Số giường bệnh tính trên 1000 dân, Số cán bộ y tế trên 1.000 dân
C. Tỷ suất tăng dân số tự nhiên, Tỷ suất phát triển dân số hàng năm, Số giường bệnh tính trên 1000 dân, Số cán bộ y tế trên 1.000 dân, Ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân
D. Tổng số trẻ em < 5 tuổi, Tỷ suất tăng dân số tự nhiên,Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, Tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, Tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
-
Câu 16:
Yếu tố nguy cơ có quan hệ ít nhiều đến nguyên nhân gây bệnh làm tăng khả năng xuất hiện bệnh, diễn biến nhanh và nặng ở người mang yếu tố đó, các yếu tố đó là:
A. Yếu tố di truyền gia đình
B. Thay đổi thể dịch. Loại bệnh
C. Tác nhân độc tố kéo dài
D. Tác nhân độc tố kéo dàTrạng thái cơ thể, cơ địa
-
Câu 17:
Chẩn đoán là giai đoạn của nội dung công tác điều trị, đồng thời chẩn đoán cũng là cơ sở của:
A. Công tác nghiên cứu khoa học, Công tác thống kê
B. Công tác nghiên cứu khoa học, công tác quản lý bệnh tật, Kế hoạch hoá công tác điều trị bệnh tật, Công tác thống kê
C. Công tác quản lý bệnh tật, Công tác thống kê
D. Kế hoạch hoá công tác điều trị bệnh tật
-
Câu 18:
Một thông tin y tế có tính chính xác khi:
A. nó đáp ứng đúng và đủ theo yêu cầu của hoạt động y tế để việc ra quyết định được phù hợp và có hiệu quả
B. nó thực sự cần thiết và được sử dụng đúng cho mục đích xây dựng kế hoạch, quản lý, giám sát và lượng giá các hoạt động cũng như cho việc xây dựng chính sách y tế
C. nó phản ánh đúng bản chất của một vấn đề sức khỏe tồn tại trong cộng đồng, có tính thống nhất. Chỉ số thu thập gọi là chính xác, chấp nhận được khi nó chỉ sai lệch trong khoảng cho phép so với chuẩn
D. nó nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng cần đo lường
-
Câu 19:
Một thông tin y tế có tính đặc hiệu khi:
A. nó phản ánh sự thay đổi của đối tượng mà chỉ số đo lường chứ không phải do ảnh hưởng của các yếu tố khác
B. nó nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng cần đo lường
C. nó không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu và không bị điều chỉnh số liệu, mọi người khi sử dụng cùng một chỉ số đều có nhận định giống nhau
D. nó phản ánh đúng bản chất của một vấn đề sức khỏe tồn tại trong cộng đồng, có tính thống nhất
-
Câu 20:
Công tác điều trị phải phối hợp nhiều mặt:
A. Các phương pháp vật lý trị liệu, Điều trị bằng châm cứu, điều trị bằng tiết chế dinh dưỡng
B. Điều trị ngoại khoa, chỉnh hình, tạo hình...
C. Các phương pháp vật lý trị liệu
D. Điều trị bằng châm cứu, điều trị bằng tiết chế dinh dưỡng
-
Câu 21:
Nguồn cung cấp thông tin y tế hiện nay:
A. Việc thông báo tình hình bệnh nhân về địa phương hiện nay của các cơ sở điều trị tư nhân là rất đầy đủ nên công tác thu thập thông tin về bệnh tật ở cộng đồng gặp nhiều thuận lợ
B. Một ưu điểm trong công tác thống kê ở tuyến xã là có thể nắm chắc số bệnh nhân, loại bệnh trong địa bàn đang quản lý
C. Phần lớn người dân khi ốm đau đều đến khám chữa bệnh tại trạm y tế xã nên thông tin y tế trên địa bàn là rất đầy đủ
D. Các báo cáo của khoa, phòng của bệnh viện thường có đầy đủ những thông tin về những nhu cầu và hoàn cảnh sống của người bệnh
-
Câu 22:
Công tác phục hồi chức năng là duy trì:
A. Duy trì mức cao nhất mỗi chức năng của mỗi bộ phận trong cơ thể bệnh nhân
B. Trả người bệnh trở lại lao động sinh hoạt bình thường
C. Tăng cường sức khoẻ cho người bệnh
D. Giúp người bệnh lao động tốt hơn
-
Câu 23:
Các nguồn cung cấp thông tin y tế hiện nay bao gồm:
A. nguồn cung cấp thông tin y tế ở tuyến cơ sơ,í ở y tế tư nhân, hệ thống sổ sách, biểu mẫu của Bộ Y tế ban hành
B. nguồn cung cấp thông tin y tế ở trạm y tế, ở y tế tư nhân, ở các cơ sở thống kê y tế
C. nguồn cung cấp thông tin y tế ở bệnh viện, ở các cơ sở thống kê y tế, hệ thống sổ sách, biểu mẫu của Bộ Y tế ban hành
D. nguồn cung cấp thông tin y tế ở bệnh viện, ở các cơ sở thống kê y tế, hệ thống sổ sách, biểu mẫu của Bộ Y tế ban hành
-
Câu 24:
Phục hồi chức năng là nội dung của công tác dự phòng:
A. Dự phòng cấp I
B. Dự phòng cấp II
C. Dự phòng cấp III
D. Dự phòng cấp IV
-
Câu 25:
Câu nào sau đây sai khi nói về tình hình thu thập thông tin y tế ở nước ta hiện nay:
A. Chưa xây dựng được một hệ thống báo cáo thống nhất
B. Số cán bộ ít mà phải thực hiện nhiều báo cáo trong cùng một thời gian nên đã ảnh hưởng đến chất lượng số liệu báo cáo
C. Đã có đủ tài liệu hướng dẫn về thống kê y tế như “ Hướng dẫn ghi các biểu mẫu, “ Từ điển chỉ số thống kê y tế cơ bản”
D. Chỉ dùng máy tính bỏ túi là phổ biến, chưa sử dụng hệ thống máy vi tính trong quản lý dữ liệu y tế