470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chăm sóc cho bà mẹ chủ yếu trong thời kỳ bào thai là:
A. Bảo đảm chế độ lao động hợp lý
B. Bảo đảm đầy đủ dinh dưỡng cho mẹ
C. Thận trọng khi dùng thuốc
D. Tất cả câu trên đều đúng
-
Câu 2:
Người điều dưỡng tại gia đầu tiên trên thế giới là:
A. Florence Nightingale
B. Virginia Henderson
C. Phoebe
D. Fabiola
-
Câu 3:
(A) Ðánh giá kết quả chăm sóc là kiểm tra lại kế hoạch chăm sóc mà người điều dưỡng lập ra. Vì (B) Ðánh giá kết quả chăm sóc là xác định các kết quả mong muốn đã được xác định trong bước lập kế hoạch:
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 4:
(A) Trẻ sơ sinh hầu như ngủ suốt ngày. VÌ (B) Hệ tuần hoàn của trẻ sơ sinh chưa hoàn chỉnh:
A. (A) đúng, (B) đúng; (A), (B) có liên quan nhân quả
B. (A) đúng, (B) đúng; (A), (B) không có liên quan nhân quả
C. (A) đúng, (B) sai
D. (A) sai, (B) đúng
-
Câu 5:
Bệnh lý mắc phải trong thời kỳ sơ sinh:
A. Thấp tim
B. Tim bẩm sinh
C. Xuất huyết não - màng não
D. Động kinh
-
Câu 6:
Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là đúng trong trường hợp bệnh nhân bị tai biến mạch máu não:
A. Nuốt khó do thần kinh cơ bị yếu
B. Nuốt khó do khoang miệng bị kích thích
C. Nuốt khó do ứ trệ thực quản
D. Nuốt khó do bị kích thích dạ dày
-
Câu 7:
Chăm sóc trẻ trong thời kỳ sơ sinh cần chú ý các vấn đề sau:
A. Cho trẻ bú sữa mẹ trong vòng 30 phút sau sinh, cho uống thêm một chút cam thảo
B. Ủ than ấm và đóng kín các cửa vì thân nhiệt trẻ không ổn định
C. Tiêm phòng uốn ván cho trẻ theo lịch
D. Đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng cho mẹ
-
Câu 8:
Khi cho bệnh nhân dùng thuốc phải đạt được những mục tiêu nào dưới đây:
1. Bệnh nhân và gia đình hiểu được liệu pháp thuốc
2. Đạt được hiệu quả của các thuốc khi sử dụng
3. Không có các biến chứng liên quan đến đường dùng thuốc
4. Thuốc phải tốt và đắt tiền
A. 1,2 đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 9:
Trong thời kỳ bú mẹ:
A. Chỉ nên cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
B. Nên cho ăn bổ sung lúc trẻ được 4 - 6 tháng tuổi
C. Không nên cho trẻ ăn các thức ăn nhiều dầu vì khó tiêu hoá
D. Cho trẻ bú sữa công nghiệp sẽ hạn chế các loại bệnh nhiễm trùng
-
Câu 10:
Khi sử dụng thuốc ngậm dưới lưỡi:
1. Không nên nuốt những thuốc này
2. Những thuốc ngậm dưới lưỡi hấp thu dễ dàng, nhanh sau khi thuốc tan ra
3. Nên uống nước trước khi thuốc được tan ra hoàn toàn
4. Nitroglycerin là thuốc ít được hấp thu qua đường này
A. 1,2 đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 11:
Chăm sóc trẻ trong giai đoạn dậy thì, nguy cơ cần lưu ý nhất là:
A. Đua đòi
B. Không nghe lời người lớn
C. Quan hệ tình dục sớm
D. Chỉ làm theo sở thích cá nhân
-
Câu 12:
Trong mô hình bệnh tật của tuổi thanh niên, nguy cơ tử vong cao nhất là do:
A. HIV/AIDS
B. Thấp tim
C. Viêm gan B
D. Chấn thương do bạo lực
-
Câu 13:
Chỉ định đạt xông tiểu trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
A. Bí tiểu
B. Trước khi mổ
C. Thương tiền liệt tuyến
D. Lấy mẫu nước tiểu làm xét nghiệm
-
Câu 14:
Độ dài của ống xông tiểu khi đưa vào niệu đạo nữ từ:
A. 2-3 cm
B. 4-5 cm
C. 7-8 cm
D. 8-10 cm
-
Câu 15:
Câu nào sau đây SAI về tiến hành thông đường tiểu:
A. Trong trường hợp muốn lưu xông tiểu, người ta thường dùng xông Folley để đặt
B. Khi thông tiểu người điều dưỡng phải rửa tay theo qui trình rửa tay ngoại khoa
C. Chống chỉ định thông tiểu trong trường hợp giập rách niệu đạo và nhiễm khuẩn niệu đạo
D. Khi tiến hành thông tiểu người điều dưỡng sẽ đứng bên phải bệnh nhân nếu thuận tay trái và đứng bên trái nếu thuận tay phải
-
Câu 16:
A) Những thuốc dán lên da và niêm mạc có tác dụng tại chỗ. Vì (B) Phương pháp này, bảo đảm bệnh nhân có thể nhận được nồng độ thuốc trong máu liên tục hơn trường hợp dùng thuốc bằng đường uống và đường tiêm tĩnh mạch:
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 17:
Những điều lưu ý khi viết chẩn đoán điều dưỡng, Ngoại trừ:
A. Nói rõ những đặc điểm và những vấn đề cần thiết
B. Sử dụng những từ ngữ dễ hiểu
C. Tránh sử dụng những triệu chứng như chẩn đoán chữa bệnh
D. Nên nói đi nói lại cùng một vấn đề
-
Câu 18:
Câu nào sau đây không đúng khi giáo dục và hướng dẫn bệnh nhân những điều cơ bản về an toàn thuốc:
A. Giữ thuốc trong các chai nguyên gốc của nó và có dán nhãn
B. Để thuốc vào tủ lạnh đối với tất cả những thuốc chưa dùng đến
C. Đọc nhãn thuốc cẩn thận trước khi sử dụng
D. Không bao giờ để dành thuốc cho những lần mắc bệnh sau
-
Câu 19:
(A) Nhu cầu là những đòi hỏi của con người về điều kiện vật chất, tinh thần để sống, tồn tại và phát triển. Vì (B) Vai trò của nhu cầu là biểu hiện đầu tiên tính tích cực của họ, chính nhu cầu kích thích họ hoạt động:
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 20:
Bảng phân loại của “Maslow” có thể được xắp xếp theo thứ bậc của các nhu cầu và như sau:
A. Những nhu cầu về thể chất, sinh lý, nhu cầu về an toàn, nhu cầu tình cảm
B. Những nhu cầu về thể chất, sinh lý, nhu cầu tình cảm, nhu cầu về an toàn
C. Những nhu cầu về an toàn, nhu cầu tình cảm, nhu cầu về thể chất, sinh lý
D. Những nhu cầu về an toàn, nhu cầu về thể chất, sinh lý, nhu cầu tình cảm
-
Câu 21:
Chống chỉ định đặt xông tiểu trong những trường hợp sau: 1. Giập rách niệu đạo. 2. Nhiễm khuẩn niệu đạo. 3. Chấn thương tiền liệt tuyến. 4. U xơ tiền liệt tuyến
A. 1,2, đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 22:
Ðáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi cho bệnh nhân:
A. Chỉ cho phép người nhà bệnh nhân thăm viếng trong những thời gian nhất định
B. Tránh tiếng ồn không cần thiết
C. Tạo môi trường thích hợp cho từng loại bệnh nhân
D. Thực hiện các can thiệp khi bệnh nhân đang ngủ để làm giảm đau
-
Câu 23:
Giúp bệnh nhân duy trì thân nhiệt cơ thể bằng cách:
1. Đắp chăn, ủ ấm cho bệnh nhân
2. Cho bệnh nhân nằm ở phòng kín, tránh gió lùa
3. Làm ấm các dụng cụ khi thăm khám và thủ thuật
4. Xoa tay trước khi thăm khám
A. 1,2 đúng
B. 1,2.3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 24:
Thụt tháo được chỉ định trong những trường hợp sau: 1. Táo bón lâu ngày 2. Trước khi đẻ 3. Trước khi soi trực tràng 4. Trước khi phẫu thuật ổ bụng
A. 1,2, đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 25:
Giúp bệnh nhân trong sự giao tiếp bằng cách:
1. Tỏ ra lắng nghe khi bệnh nhân nói
2. Động viên, khuyến khích bệnh nhân khi nói
3. Giao tiếp với gia đình bệnh nhân
4. Không nên tập nói khi bệnh nhân có rối loạn về phát âm
A. 1,2 đúng
B. 1,2.3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 26:
Chống chỉ định thụt tháo trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm ruột
B. Tắt ruột
C. Tổn thương hậu môn, trực tràng
D. Chụp khung đại tràng
-
Câu 27:
Khoảng cách giữa bốc đựng nước để thụt tháo và mặt giường là:
A. 20-30 cm
B. 30-40 cm
C. 40-50 cm
D. 50-80 cm
-
Câu 28:
Bệnh nhân cần được đáp ứng các nhu cầu về hô hấp và tim mạch:
1. Hút các dịch, đờm dãi
2. Phòng thông thoáng
3. Trấn an tinh thần cho bệnh nhân
4. Cho bệnh nhân nằm đầu thấp để phòng thiếu máu
A. 1,2 đúng
B. 1,2.3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng
-
Câu 29:
Mục đích của nhận định là, ngoại trừ:
A. Thiết lập các thông tin cơ bản trên bệnh nhân
B. Cung cấp các dữ liệu cho thực hiện kế hoạch chăm sóc
C. Xác định các chức năng bình thường của bệnh nhân
D. Đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
-
Câu 30:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của chẩn đoán điều dưỡng:
A. Mô tả sự phản ứng đối với bệnh tật của một bệnh nhân
B. Thay đổi khi phản ứng của bệnh nhân thay đổi; Bổ sung cho các chẩn đoán điều trị
C. Diễn giải các nhu cầu và lý do của các nhu cầu cần chăm sóc
D. Nó giống nhau đối với các bệnh nhân