600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?
A. 60 ngày
B. 30 ngày
C. 90 ngày
D. 15 ngày
-
Câu 2:
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán?
A. 30%
B. 50%
C. 40%
D. 20%
-
Câu 3:
Điền vào chỗ trống: Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Khoản chi trả cổ tức được trích từ đâu?
A. Từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty
B. Từ vốn điều lệ
C. Tiền riêng của hội đồng quản trị
D. Từ nguồn khác
-
Câu 4:
Trong công ty cổ phần, quyền quyết định cao nhất thuộc về:
A. Hội đồng quản trị
B. Đại hội đồng cổ đông
C. Giám đốc hoặc Tồng giám đốc
D. Chủ tịch Hội đồng quản trị
-
Câu 5:
Thành viên hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ là bao nhiêu?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. Không hạn chế
-
Câu 6:
Tính đến tháng 3/2008, TP.HCM có bao nhiêu công ty hợp danh?
A. 10
B. 7
C. 9
D. 11
-
Câu 7:
Công ty nào không phải là công ty đối vốn?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
-
Câu 8:
Thành viên góp vốn thuộc loại hình công ty nào?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty hợp danh
D. Công ty cổ phần
-
Câu 9:
Trong công ty hợp danh, hội đồng thành viên bao gồm:
A. Thành viên hợp danh
B. Thành viên góp vốn
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
-
Câu 10:
Công ty nào được phép phát hành cổ phần?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
-
Câu 11:
Công ty hợp danh có quyền:
A. Chia công ty
B. Tách công ty
C. Hợp nhất công ty
D. Chuyển đổi công ty
-
Câu 12:
Trong công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 13:
Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty?
A. Thành viên hợp danh
B. Thành viên góp vốn
C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
D. Không thành viên nào hết
-
Câu 14:
Loại hình công ty nào không có “Hội đồng thành viên”?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
-
Câu 15:
Công ty đối vốn (trọng vốn) bao gồm:
A. Công ty TNHH và công ty cổ phần
B. Công ty TNHH và công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 16:
Luật lệ về công ty ở Việt Nam được quy định lần đầu trong “Dân luật thi hành tại các tòa án Nam – Bắc Kỳ” năm nào:
A. 1931
B. 1946
C. 1955
D. 1976
-
Câu 17:
Luật công ty được Quốc Hội Việt Nam thông qua năm nào?
A. 1990
B. 1995
C. 1999
D. 2005
-
Câu 18:
Có mấy hình thức công ty chúng ta đã được học trong giáo trình Luật kinh tế:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 19:
Chọn đáp án không thuộc về phạm vi quyền hạn của công ty được quy định:
A. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn
B. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký hợp đồng
D. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố
-
Câu 20:
Tư cách thành viên công ty sẽ chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây?
A. Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp của mình cho người khác
B. Thành viên chết
C. Khi điều lệ công ty quy định (chẳng hạn như khai trừ thành viên, thu hồi tư cách thành viên hoặc họ tựnguyện xin rút khỏi công ty)
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 21:
Trong các lĩnh vực kinh doanh sau đây, lĩnh vực nào được pháp luật quy định vốn điều lệ là không đổi:
A. Kinh doanh vàng
B. Bảo hiểm
C. Tiền tệ, chứng khoán
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 22:
Công ty A là công ty cổ phần đăng ký kinh doanh tại Hà Nội nhưng có 1 chi nhánh tại Hải Phòng, 1 chi nhánh tại Đà Nẵng và 2 văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh. Như vậy, trụ sở chính của công ty phải đặt ở đâu?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 23:
Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty ở đâu, trong vòng bao nhiêu ngày hồ sơ được xem xét và cấp giấy chứng nhận ĐKKD:
A. Sở tư pháp, 15ngày
B. Sở kế hoạch và đầu tư, 10 ngày
C. UBND tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính, 30ngày
D. Bộ kế hoạch và đầu tư, 15 ngày
-
Câu 24:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có bao nhiêu thành viên:
A. Từ 2 đến 50 thành viên
B. Từ 2 tới 20 thành viên
C. Từ 2 đến 100 thành viên
D. Có trên 2 thành viên
-
Câu 25:
Chọn câu trả lời đúng nhất: đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì:
A. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
B. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi
C. Được phát hành các loại cổ phiếu đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền
D. Có tư cách pháp nhân từ ngày nộp đơn đăng ký kinh doanh
-
Câu 26:
Vốn điều lệ của công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên được hình thành từ:
A. Từ số vốn góp của các cổ đông
B. Từ những phần vốn góp của các thành viên
C. Từ người thành lập công ty
D. Từ những phần vốn góp bằng nhau của các thành viên
-
Câu 27:
Chọn câu trả lời không đúng: Theo khoản 3 Điều 39 Luật doanh nghiệp về trường hợp thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp thì sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý như thế nào?
A. Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp
B. Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty
C. Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty
D. Bỏ qua phần vốn góp đó
-
Câu 28:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Khoản 2- Điều 44 của luật Doanh nghiệp quy định chuyển nhượng phần vốn góp:
A. Được chuyển nhượng cho bất kỳ người nào muốn trở thành thành viên của công ty
B. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán
C. Chỉ được chuyển nhượng 30% trong số vốn điều lệ của công ty
D. Các thành viên có thể chuyển nhượng hoàn toàn phần vốn góp của mình cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu
-
Câu 29:
Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày:
A. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Nộp đơn đăng ký kinh doanh
C. Sau 10 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
D. Sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký kinh doanh
-
Câu 30:
Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền (trường hợp điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn)?
A. Từ 10% đến 20%
B. Từ 20% đến 25%
C. Trên 25%
D. Trên 50%