600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 600 câu trắc nghiệm Pháp luật kinh tế. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, ai có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty?
A. Chủ tịch hội đồng thành viên
B. Giám đốc
C. Tổng giám đốc
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên:
A. Không quá 6 năm
B. Không quá 5 năm
C. Không quá 4 năm
D. Không quá 3 năm
-
Câu 3:
Quyết định của hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất là bao nhiêu % vốn điều lệ chấp thuận (trong trường hợp điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ cụ thể )?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 90%
-
Câu 4:
Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên là:
A. Cổ đông
B. Một tổ chức hoặc một cá nhân
C. Hộ gia đình
D. Thành viên góp vốn
-
Câu 5:
Theo điều 76 Luật doanh nghiệp 2005 về tăng hoặc giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên:
A. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp quyết định
B. Không được giảm vốn điều lệ
C. Tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm vốn góp của người khác
D. Tăng vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu
-
Câu 6:
Chọn câu trả lời đúng nhất: đối với Công ty TNHH một thành viên thì:
A. Chủ sở hữu công ty không chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
B. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
C. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty
-
Câu 7:
Trong công ty TNHH một thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên do ai chỉ định?
A. Do hội đồng thành viên chỉ định
B. Do giám đốc hoặc tổng giám đốc chỉ định
C. Do chủ sở hữu công ty chỉ định
D. Do nhà nước chỉ định
-
Câu 8:
Công ty TNHH một thành viên muốn tăng vốn điều lệ thì phải làm gì?
A. Công ty TNHH một thành viên không được tăng vốn điều lệ
B. Phát hành thêm cổ phiếu
C. Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên để huy động thêm vốn góp của người khác
-
Câu 9:
Loại hình công ty nào sau đây được công nhận là pháp nhân:
A. Công ty đối nhân
B. Công ty đối vốn
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 10:
Chọn phát biểu sai:
A. Vốn điều lệ của công ty cổ phần phải cao hơn vốn pháp định
B. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụcủa công ty
C. Công ty TNHH một thành viên có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ
D. Công ty TNHH hai thành viên không được quyền phát hành cổ phần
-
Câu 11:
Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong bao lâu kể từ ngày bán:
A. 15 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
-
Câu 12:
Đối với công ty cổ phần, sau bao lâu thì cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông:
A. Sau 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Sau 5 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
C. Sau 5 năm kể từngày quyết định thành lập công ty
D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết không chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
-
Câu 13:
Trường hợp ‘một hoặc một số công ty cùng loại chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích cho một công ty khác đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty hay một số công ty cùng loại khác’ là hình thức:
A. Sáp nhập công ty
B. Hợp nhất công ty
C. Chuyển đổi công ty
D. Tách công ty
-
Câu 14:
Tư cách thành viên công ty hình thành khi có căn cứ như:
A. Góp vốn vào công ty
B. Mua lại phần vốn góp từ thành viên công ty
C. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng:
A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam có quyền thành lập và quản lý công ty tại Việt Nam
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại của công ty cổ phần không được quyền biểu quyết
C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được giảm vốn điều lệ
D. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 2 đến 70 thành viên
-
Câu 16:
Biện pháp ‘tách công ty’ được áp dụng cho loại hình công ty nào:
A. Công ty TNHH
B. Công ty TNHH và công ty hợp danh
C. Công ty TNHH và công ty cổ phần
D. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
-
Câu 17:
Biện pháp ‘sáp nhập công ty’ được áp dụng cho loại hình công ty nào:
A. Công ty TNHH
B. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
C. Công ty TNHH và nhóm công ty
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 18:
Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty cổ phần là quyền và nhiệm vụ của:
A. Đại hội đồng cổ đông
B. Hội đồng quản trị
C. Tổng giám đốc
D. Ban kiểm soát
-
Câu 19:
Đại hội đồng cổ động của công ty cổ phần có quyền và nhiệm vụ:
A. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
B. Quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty
C. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ
D. Quyết định thành lập công ty con
-
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng:
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh chịu trách nhiệm về các nghĩa vu của công ty trong phạm vi số vốn đã góp
B. Công ty hợp danh chỉ được phát hành một loại chứng khoán
C. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của công ty
D. Công ty hợp danh bắt buộc phải có tối thiểu 2 thành viên hợp danh
-
Câu 21:
Đối với công ty TNHH một thành viên, khi tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm vốn vủa người khác, công ty phải đăng ký chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trong bao lâu kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn:
A. 10 ngày
B. 15 ngày
C. 25 ngày
D. 1 tháng
-
Câu 22:
Cuộc họp đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu số cổ đông dự họp đại diên trong tổng số cổ phần có quyền biểu quyết:
A. 50%
B. 55%
C. 60%
D. 65%
-
Câu 23:
Chọn phát biểu đúng:
A. Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp chỉ do một cá nhân làm chủ sở hữu
B. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức
C. Công ty hợp danh có quyền huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán
D. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được pháp giảm vốn điều lệ
-
Câu 24:
Trong công ty cổ phần, số thành viên của hội đồng quản trị là bao nhiêu:
A. Ít nhất là 3
B. Ít nhất là 3, cao nhất là 11
C. Ít nhất là 3, cao nhất là 50
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Sau 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, người nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập có được công nhận là cổ đông sáng lập hay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 26:
Nhiệm kì của chủ tịch hội đồng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên không quá mấy năm?
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. Vô hạn
-
Câu 27:
Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Câu nào sau đây là đúng:
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức không được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền biểu quyết
D. Không câu nào đúng
-
Câu 29:
Luật công ty lần đầu tiên được quốc hội thông qua năm nào?
A. 1988
B. 1990
C. 1992
D. 1997
-
Câu 30:
Hình thức tổ chức lại công ty nào làm chấm dứt sự tồn tại của tất cả các công ty tham gia?
A. Chia
B. Tách
C. Sáp nhập
D. Không câu nào đúng