375 câu trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
Tổng hợp 375 câu trắc nghiệm Luật Viên chức có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Viên chức 2019. Viên chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, nội dung này được thể hiện ở theo Luật nào?
A. Luật Viên chức sửa đổi 2019
B. Luật Viên chức 2010
C. Bộ Luật Lao động 2019
D. Tất cả các phương án
-
Câu 2:
Theo Luật Viên chức 2019. Trường hợp Viên chức bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, trường hợp này áp dụng cho loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Tất cả các phương án
-
Câu 3:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết Nội dung đánh giá Viên chức?
A. Bộ nội vụ
B. Chính phủ
C. Cơ quan ngang bộ
D. Người đứng đầu cơ quan quản lý Viên chức
-
Câu 4:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ai là người ban hành quy chế đánh giá Viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Phương án (1) hoặc (2)
D. Giám đốc Sở nội vụ
-
Câu 5:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức không quản lý?
A. 6 nội dung
B. 7 nội dung
C. 8 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 6:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 7 nội dung
B. 8 nội dung
C. 6 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 7:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Ngoài những nội dung đánh giá Viên chức không quản lý thì còn có bao nhiêu nội dung đánh giá Viên chức quản lý?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
-
Câu 8:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây không phải là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 9:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
B. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
C. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 10:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý và Viên chức quản lý?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 11:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách
B. Một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý là mức xếp loại chất lượng của cá nhân không cao hơn mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách
C. Năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ là một trong những nội dung đánh giá của Viên chức quản lý
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 12:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung đánh giá Viên chức “Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp” là một trong những nội dung đánh giá của Viên chức nào?
A. Viên chức quản lý (1)
B. Viên chức không quản lý (2)
C. Cả (1) và (2) đúng
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 13:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời điểm đánh giá Viên chức được thực hiện vào?
A. Đánh giá hàng năm
B. Đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 14:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời điểm đánh giá Viên chức ở phương án nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
B. Đánh giá trước khi ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Không có phương án đúng
-
Câu 15:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức ban hành hoặc giao người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức ban hành quy định đánh giá viên chức theo .............. phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Quý
B. Tháng
C. Tuần
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 16:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ai là người ban hành ban hành quy định đánh giá viên chức theo quý, tháng hoặc tuần phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Giám đốc sở nội vụ (3)
D. Phương án (1) hoặc (2)
-
Câu 17:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Đánh giá Viên chức theo quý, tháng hoặc tuần là kết quả đánh giá làm căn cứ để thực hiện đánh giá Viên chức:
A. Đánh giá hàng năm
B. Đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 18:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Viên chức sau khi xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn sẽ được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn khi thuộc một trong trường hợp nào sau đây?
A. Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan
D. Tất cả phương án
-
Câu 19:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn không áp dụng:
A. Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 20:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn không áp dụng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Viên chức được tuyển dụng sau ngày 01 tháng 7 năm 2020
B. Viên chức được tiếp nhận, bổ nhiệm vào vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức thì quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng
C. Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
D. Không có phươn án nào đúng
-
Câu 21:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có bao nhiêu loại Hợp đồng làm việc?
A. 01 loại hợp đồng
B. 02 loại hợp đồng
C. 03 loại hợp đồng
D. 04 loại hợp đồng
-
Câu 22:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Hợp đồng làm việc có?
A. Hợp đồng xác định thời hạn (1)
B. Hợp đồng không xác định thời hạn (2)
C. Hợp đồng ngắn hạn (3)
D. Phương án (1) và (2)
-
Câu 23:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật được sửa đổi bổ sung tại điều bao nhiêu Luật viên chức 2010.
A. Điều 53
B. Điều 54
C. Điều 55
-
Câu 24:
Theo Luật Luật Viên chức 2010 thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Viên chức được xác định là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm, nhưng theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019 đã tăng thời hiệu này lên mức tối đa là bao nhiêu tháng, kể từ thời điểm có hành vi phạm?
A. 36 tháng
B. 60 tháng
C. 48 tháng
D. 30 tháng
-
Câu 25:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Viên chức sẽ không được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật và bị xem xét xử lý kỷ luật vào bất cứ thời điểm nào nếu bị phát hiện là có một trong các hành vi vi phạm:
A. Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ
B. Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại
C. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp
D. Tất cả các phương án
-
Câu 26:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Có bao nhiêu hành vi Viên chức sẽ không được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật và bị xem xét xử lý kỷ luật vào bất cứ thời điểm nào nếu bị phát hiện là có một trong các hành vi vi phạm?
A. 2 hành vi
B. 3 hành vi
C. 4 hành vi
D. 5 hành vi
-
Câu 27:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật là:
A. Thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời gian Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
D. Tất cả các phương án.
-
Câu 28:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định bao nhiêu năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách?
A. 04 năm
B. 03 năm
C. 02 năm
D. 01 năm
-
Câu 29:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định bao nhiêu năm không thuộc hành vi “vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách”?
A. 05 năm
B. 04 năm
C. 03 năm
D. 02 năm
-
Câu 30:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Hành vi vi phạm của Viên chức nào sau đây được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?
A. Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
B. Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
C. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
D. Viên chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách.