375 câu trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
Tổng hợp 375 câu trắc nghiệm Luật Viên chức có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Điều mấy của Luật Viên chức 2010, nói về nghĩa vụ của viên chức quản lý?
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
-
Câu 2:
Điều mấy của Luật Viên chức 2010, nói về nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp?
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
-
Câu 3:
Điều mấy của Luật Viên chức 2010, nói về nghĩa vụ chung của viên chức?
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
-
Câu 4:
Điều mấy của Luật viên chức 2010 thể hiện Căn cứ tuyển dụng?
A. Điều 20
B. Điều 21
C. Điều 22
D. Điều 23
-
Câu 5:
Điều 21, Luật Viên chức 2010 nêu mấy nguyên tắc tuyển dụng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 6:
Có mấy điều kiện cho người đăng ký dự tuyển viên chức?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 7:
Có mấy đối tượng không được đăng kí dự tuyển viên chức?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Có mấy loại hợp đồng làm việc của viên chức?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Đâu là loại hợp đồng làm việc của Viên chức?
A. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn và Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
-
Câu 10:
Hợp đồng làm việc của viên chức gồm bao nhiêu nội dung?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
-
Câu 11:
Hình thức của hợp đồng làm việc của viên chức là?
A. Văn bản
B. Công văn
C. Báo cáo
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 12:
Ai là người quyết định việc biệt phái viên chức?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập
C. Cả A & B đều sai
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập
-
Câu 13:
Quyết định kỉ luật viên chức được lưu vào đâu?
A. Hồ sơ nhà trường
B. Hồ sơ cán bộ công chức
C. Hồ sơ nội bộ
D. Hồ sơ viên chức
-
Câu 14:
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị sự nghiệp công lập về việc:
A. Việc sử dụng viên chức
B. Việc quản lý viên chức
C. Việc tuyển dụng viên chức
D. Tất cả các ý
-
Câu 15:
Bộ Nội vụ có bao nhiêu nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện việc quản lý nhà nước về viên chức?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 16:
Thời hạn biệt phái viên chức là bao nhiêu năm?
A. Không quá 2 năm
B. Không quá 3 năm
C. Không quá 4 năm
D. Không quá 5 năm
-
Câu 17:
Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về viên chức?
A. Bộ Nội vụ
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 18:
Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về viên chức?
A. Bộ Nội vụ
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 19:
Người hướng dẫn tập sự đối với viên chức được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu so với mức lương tối thiểu hiện hành?
A. 0,2 mức lương tối thiểu hiện hành
B. 0,3 mức lương tối thiểu hiện hành
C. 0,4 mức lương tối thiểu hiện hành
D. 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành
-
Câu 20:
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng nào dưới đây không quy định đối với viên chức?
A. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý
B. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
C. Đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân của viên chức
D. Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp
-
Câu 21:
Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày.
A. 60 ngày
B. ít nhất 60 ngày
C. 45 ngày
D. ít nhất 45 ngày
-
Câu 22:
Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức.
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
-
Câu 23:
Điều 27: Trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?
A. Từ 2 tháng đến 12 tháng
B. Từ 3 tháng đến 12 tháng
C. Từ 4 tháng đến 12 tháng
D. Từ 6 tháng đến 12 tháng
-
Câu 24:
Điều 27: Trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: Ai là người quy định chi tiết chế độ tập sự?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
C. Chính phủ
D. Sở nội vụ
-
Câu 25:
Điều 28: Trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định:trong quá trình làm việc, nếu 1 bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước bao nhiêu thời gian?
A. 3 ngày
B. 6 ngày
C. 12 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 26:
Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.
Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức bị ốm đau trong thời hạn là bao lâu?
A. 12 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định thời hạn.
B. 36 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 12 tháng liên tục với hợp đồng xác định thời hạn.
C. Khoảng 12 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 6 tháng đối với hợp đồngxác định thời hạn.
D. Khoảng 36 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 12 tháng với hợp đồng xác định thời hạn.
-
Câu 27:
Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước bao nhiêu ngày khi đơn phương chấm dút hợp đồng làm việc?
A. 45 ngày đối với hợp đồng không xác địnhthời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
B. ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
C. 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
D. ít nhất 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
-
Câu 28:
Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày?
A. 60 ngày
B. ít nhất 60 ngày
C. 45 ngày
D. ít nhất 45 ngày
-
Câu 29:
Theo Điều 29: “Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định: Viên chức phải báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc cho: người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với các khoản a, b, c, d, e khoản 5 điều này?
A. Từ 3 ngày
B. Ít nhất 3 ngày
C. Từ 6 ngày
D. Ít nhất 6 ngày
-
Câu 30:
Đối với điểm d khoản 5 Điều này:
A. từ 45 ngày
B. ít nhất 45 ngày
C. từ 30 ngày
D. ít nhất 30 ngày