500+ câu trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ
tracnghiem.net chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ, nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Siêu Có ích" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm quản lý tài liệu phông lưu trữ nào sau đây?
A. Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam
B. Phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam
C. Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Phông lưu trữ lịch sử Nhà nước Việt Nam
-
Câu 2:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào thực hiện quản lý tài liệu Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Bộ Chính trị
B. Ban Chấp hành trung ương Đảng
C. Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng
D. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Câu 3:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân có được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử?
A. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử khi được phép của Bộ Nội vụ (đối với tài liệu ở Trung ương) và Sở Nội vụ (đối với tài liệu ở địa phương)
B. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng khác sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó
C. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
D. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó
-
Câu 4:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc mang tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử ra nước ngoài?
A. Chính phủ
B. Bộ Nội vụ
C. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cơ quan có thẩm quyền của Đảng
-
Câu 5:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào quy định việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ lịch sử để sử dụng trong nước?
A. Chính phủ
B. Bộ Nội vụ
C. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cơ quan có thẩm quyền của Đảng
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
-
Câu 6:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai là người quyết định việc mang tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan ra nước ngoài?
A. Bộ Nội vụ
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
C. Chủ tịch UBND tỉnh
D. Giám đốc Sở Nội vụ.
-
Câu 7:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai là người quyết định việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan để sử dụng trong nước?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
B. Chủ tịch UBND tỉnh
C. Bộ Nội vụ
D. Giám đốc Sở Nội vụ
-
Câu 8:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tổ chức, cá nhân trước khi mang tài liệu lưu trữ đã được đăng ký ra nước ngoài thì cần phải làm gì?
A. Phải thông báo cho Lưu trữ lịch sử nơi đăng ký biết
B. Phải xin cấp phép của cơ quan có thẩm quyền
C. Phải thống kê số lượng và báo cáo Bộ Nội vụ
D. Phải trình báo cho lực lượng Biên phòng
-
Câu 9:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu lưu trữ của cá nhân đã được đăng ký tại Lưu trữ lịch sử trước khi đưa ra nước ngoài phải làm thủ tục gì?
A. Phải thông báo cho cá nhân có tài liệu biết
B. Phải lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
C. Phải thông báo cho cơ quan quản lý lưu trữ biết
D. Phải thống kê số lượng và báo cáo Bộ Nội vụ
-
Câu 10:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử trước khi đưa ra nước ngoài phải làm thủ tục gì?
A. Phải thống kê số lượng và báo cáo Bộ Nội vụ
B. Phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
C. Phải xin cấp phép của Bộ Nội vụ
D. Phải lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
-
Câu 11:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Việc chứng thực tài liệu lưu trữ do ai thực hiện?
A. Do Lưu trữ cơ quan
B. Do thủ trưởng cơ quan
C. Do Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử
D. Do Chánh Văn phòng cơ quan
-
Câu 12:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Việc sao tài liệu lưu trữ do ai thực hiện?
A. Phòng Công chứng
B. Do cơ quan quản lý lưu trữ lịch sử
C. Do Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử
D. Giám đốc lưu trữ
-
Câu 13:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai có thẩm quyền cho phép sao tài liệu lưu trữ?
A. Cơ quan quản lý lưu trữ
B. Người phụ trách lưu trữ cơ quan
C. Chánh Văn phòng cơ quan
D. Người có thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ cho phép sao tài liệu lưu trữ
-
Câu 14:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Chứng thực lưu trữ là gì?
A. Là xác nhận của cơ quan, tổ chức hoặc Lưu trữ lịch sử về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ chính xác do Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử đang quản lý
B. Là xác nhận của cơ quan, tổ chức hoặc Lưu trữ lịch sử về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ do Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử đang quản lý
C. Là xác nhận của Lưu trữ lịch sử về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ do Lưu trữ lịch sử đang quản lý
D. Là xác nhận của cơ quan về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ do Lưu trữ cơ quan đang quản lý
-
Câu 15:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào chịu trách nhiệm pháp lý về bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ?
A. Cơ quan Lưu trữ lịch sử
B. Lưu trữ cơ quan
C. Cơ quan, tổ chức, Lưu trữ lịch sử
D. Cơ quan, tổ chức, Lưu trữ hiện hành
-
Câu 16:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ có giá trị như thế nào?
A. Như bản chính
B. Như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ, giao dịch
C. Như bản chính trong các quan hệ, giao dịch
D. Như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ dân sự
-
Câu 17:
Một trong các hình thức sử dụng tài liệu theo quy định của Luật Lưu trữ?
A. Khai thác trực tuyến
B. Xuất bản ấn phẩm
C. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ
D. Cung cấp qua đường Bưu điện
-
Câu 18:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử được sử dụng như thế nào?
A. Được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật
B. Được sử dụng rộng rãi
C. Được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật
D. Được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu hạn chế sử dụng và tài liệu có đóng dấu tuyệt mật
-
Câu 19:
Một trong những đặc điểm của tài liệu hạn chế sử dụng theo quy định của Luật Lưu trữ?
A. Có đóng dấu tuyệt mật
B. Tài liệu lưu trữ bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng
C. Có đóng dấu chỉ các mức độ mật
D. Tài liệu lưu trữ bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng chưa được tu bổ, phục chế
-
Câu 20:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào ban hành Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng, phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội từng thời kỳ?
A. Chính phủ
B. Bộ Nội vụ
C. Sở Nội vụ
D. Cục Văn thư & Lưu trữ nhà nước
-
Câu 21:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai có quyền quyết định việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại lưu trữ lịch sử?
A. Thủ tướng Chính phủ (lưu trữ Trung ương)
B. Chủ tịch UBND tỉnh (lưu trữ tỉnh)
C. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
-
Câu 22:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu mật được sử dụng rộng rãi trong trường hợp nào?
A. Sau 30 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu mật nhưng chưa được giải mật
B. Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu mật nhưng chưa được giải mật
C. Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu mật nhưng chưa được giải mật
D. Sau 70 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu mật nhưng chưa được giải mật
-
Câu 23:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Đối với tài liệu có đóng dấu tối mật, tuyệt mật nhưng chưa được giải mật, sau bao nhiêu năm thì được sử dụng rộng rãi?
A. Sau 30 năm, kể từ năm công việc kết thúc
B. Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc
C. việc kết thúc. Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc
D. Sau 70 năm, kể từ năm công việc kết thúc
-
Câu 24:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu liên quan đến cá nhân được sử dụng rộng rãi sau bao nhiêu năm?
A. Sau 40 năm
B. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời
C. Sau 60 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Bộ Nội vụ
D. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ
-
Câu 25:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu có đóng dấu tối mật, tuyệt mật nhưng chưa được giải mật, đến thời hạn được sử dụng rộng rãi có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo quyết định của cơ quan nào?
A. Có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
B. Có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
C. Có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
D. Có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo quyết định của cơ quan quản lý lưu trữ
-
Câu 26:
Theo quy định của Luật lưu trữ, Cơ quan, tổ chức có tài liệu lưu trữ thì phải có một trong các trách nhiệm nào sau đây?
A. Cung cấp tài liệu cho độc giả một cách nhanh chóng, chính xác
B. Hằng năm rà soát, thông báo cho độc giả tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã được giải mật
C. Hằng năm rà soát, thông báo tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã được giải mật và danh mục tài liệu đã đến hạn được sử dụng rộng rãi
D. Hằng năm rà soát, thông báo tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã được giải mật
-
Câu 27:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cá nhân khi sử dụng tài liệu lưu trữ thì phải có một trong các nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tôn trọng tính khách quan, xác thực của tài liệu
B. Ghi số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ
C. Chỉ dẫn số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ
D. Trích dẫn số lưu trữ chính xác, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ
-
Câu 28:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Việc đề nghị cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định tài liệu hết giá trị cần hủy được thực hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi hủy tài liệu ở lưu trữ lịch sử
B. Khi hủy tài liệu trong lưu trữ cơ quan
C. Khi hủy tài liệu cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
D. Chỉ thẩm định khi cần thiết
-
Câu 29:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu do người đứng đầu cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ quyết định thành lập để thẩm tra tài liệu hết giá trị trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi hủy tài liệu ở lưu trữ lịch sử
B. Khi hủy tài liệu trong lưu trữ cơ quan
C. Khi hủy tài liệu cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
D. Chỉ thẩm tra khi cần thiết
-
Câu 30:
Theo quy định của Luật Lưu trữ, Thủ tục hủy tài liệu hết giá trị được thực hiện như thế nào đối với cơ quan, tổ chức không thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử đề nghị Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh thẩm định
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử đề nghị Lưu trữ cơ quan của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có ý kiến đối với tài liệu hết giá trị cần hủy
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử đề nghị Sở Nội vụ thẩm định
D. Không cần thẩm định, thủ trưởng cơ quan quyết định