550 câu hỏi trắc nghiệm Thương mại quốc tế
tracnghiem.net chia sẻ 550 câu trắc nghiệm Thương mại quốc tế có đáp án đi kèm dành cho các bạn sinh viên khối ngành Thương mại, giúp các bạn có thêm tư liệu tham khảo, ôn tập và hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các vấn đề liên quan về thương mại như: Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, marketing quốc tế, quản trị tài chính quốc tế... Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Nhanh tay cùng nhau tham khảo bộ trắc nghiệm "Siêu Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mô hình kim cương về lợi thế cạnh tranh Quốc gia của ai?
A. P.Koller
B. Friedman
C. Keynes
D. M.Porter
-
Câu 2:
Vốn đầu tư có các dòng chính là:
A. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp
B. Đầu tư tư nhân và đầu tư trực tiếp
C. Đầu tư tư nhân và vốn ODA (hỗ trợ phát triển chính thức)
D. ODA và đầu tư gián tiếp
-
Câu 3:
Hình thức thương mại nào sau không diễn ra hành vi mua và bán?
A. Xuất khẩu hàng hóa vô hình
B. Tái xuất khẩu
C. Chuyển khẩu
D. Xuất khẩu tại chỗ
-
Câu 4:
Tác giả của lý thuyết lợi thế so sánh tương đối là ai?
A. A.Smith
B. J.M. Keynes
C. D.Ricardo
D. P.Samuelson
-
Câu 5:
Lý thuyết cú huých từ bên ngoài của ai?
A. Rostow
B. A.Friedman
C. A.Smith
D. Ragnar Nurke
-
Câu 6:
WTO được thành lập năm nào?
A. 1945
B. 1947
C. 1987
D. 1995
-
Câu 7:
Vòng đàm phán Uruguay kết thúc năm nào?
A. 1986
B. 1992
C. 1993
D. 1995
-
Câu 8:
Hiệp định thương mại Việt-Mỹ được ký kết năm nào?
A. 1995
B. 1998
C. 2000
D. 2002
-
Câu 9:
Hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Giơn noa
B. Bretton Woods
C. Giamaica
D. Hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS)
-
Câu 10:
NAFTA là tên viết tắt thị trường tự do của khu vực nào?
A. Nam Mỹ
B. Bắc Mỹ
C. Đông Nam Á
D. Châu Phi
-
Câu 11:
Nước thu hút FDI lớn nhất thế giới năm 2006?
A. Mỹ
B. Trung Quốc
C. Anh
D. Ấn Độ
-
Câu 12:
Nước nào kết thúc đàm phán song phương với Việt Nam muộn nhất trong quá trình đàm phán vào WTO của Việt Nam?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Mỹ
D. Thụy Sĩ
-
Câu 13:
Tỷ giá hối đoái của Việt Nam và Mỹ là 1USD = 16000VND. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 7%, của Mỹ là 4%. Tỷ giá hối đoái sau lạm phát là bao nhiêu?
A. 1USD = 28000VND
B. 1USD = 9000VND
C. 1USD = 16461VND
D. Không phải các đáp án trên
-
Câu 14:
Yếu tố nào sau đây không thuộc tài khoản vốn?
A. Các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
B. Các khoản vay ngắn hạn
C. ODA
D. Cả A và B
-
Câu 15:
Trong điều kiện chính phủ giảm lãi suất thì?
A. Đầu tư giảm
B. Lượng cung tiền trong lưu thông giảm đi
C. Lượng cung tiền trong lưu thông tăng lên
D. Cả A và B
-
Câu 16:
Khi đồng Việt Nam tăng giá so với đồng đô la Mỹ thì?
A. Khuyến khích hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ
B. Khuyến khích hàng hoá Mỹ xuất khẩu sang Việt Nam
C. Hàng hoá của Việt Nam rẻ hơn hàng hoá của Mỹ
D. Cả A và C
-
Câu 17:
Cán cân thanh toán quốc tế bao gồm nội dung sau?
A. Tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
B. Tài khoản dự trữ chính thức quốc gia
C. Tài khoản chênh lệch số thống kê
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nền kinh tế thế giới?
A. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới có xu hướng tăng chậm và không đồng đều nhau giữa các nước và các khu vực
B. Kinh tế khu vực Châu á – Thái Bình Dương nổi lên làm cho trung tâm của nền kinh tế thế giới chuyển dần về khu vực này
C. Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 19:
Trong các hoạt động của các quan hệ kinh tế quốc tế dưới đây, hoạt động nào có vị trí quan trọng, giữ vị trí trung tâm mang tính phổ biến trong tất cả các quốc gia?
A. Thương mại quốc tế
B. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ
C. Hợp tác đầu tư quốc tế
D. Các hoạt động dịch vụ quốc tế
-
Câu 20:
Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của thương mại quốc tế?
A. Xuất và nhập khẩu hàng hoá hữu hình
B. Xuất và nhập khẩu hàng hoá vô hình
C. Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
-
Câu 21:
Quan điểm nào sau đây không thuộc trường phái trọng thương?
A. Khẳng định vai trò của thương mại quốc tế. Đó là nguồn quan trọng mang về quý kim cho đất nước
B. Chính phủ không cần can thiệp vào các hoạt động mậu dịch quốc tế. Hãy để cho thị trường tự do
C. Việc buôn bán với nước ngoài không phải xuất phát từ lợi ích chung của cả hai phía mà chỉ có thu vén cho lợi ích quốc gia của mình
D. Chỉ trả công xá thấp cho công nhân thôi bởi vì công xá cao sẽ làm cho con người lười biếng, chỉ thích ăn không ngồi rồi
-
Câu 22:
Tính ưu việt nhất của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo so với lý thuyết lợi thế tương đối của Adam Smith?
A. Đề cao vai trò của cá nhân và các doanh nghiệp, ủng hộ một nền thương mại tự do, không có sự can thiệp của Chính phủ
B. Thấy được tính ưu việt của chuyên môn hoá
C. Ngay cả khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm vẫn có lợi khi giao thương với một quốc gia khác được coi là có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm
D. Cả A và C
-
Câu 23:
Sự khác biệt của hạn ngạch nhập khẩu so với thuế quan nhập khẩu?
A. Hạn ngạch nhập khẩu không đem lại thu nhập cho chính phủ và không có tác dụng hỗ trợ cho các loại thuế khác
B. Hạn ngạch nhập khẩu có thể biến một doanh nghiệp trong nước thành một nhà độc quyền
C. Hạn ngạch nhập khẩu đưa tới sự hạn chế số lượng nhập khẩu, đồng thời gây ảnh hưởng đến giá nội địa hàng hoá
D. Cả A và B
-
Câu 24:
Lợi thế của đầu tư gián tiếp nước ngoài?
A. Bên tiếp nhận vốn đầu tư hoàn toàn chủ động trong sử dụng vốn, do đó vốn đầu tư được phân bổ hợp lý cho các vùng, các ngành, các lĩnh vực
B. Giúp chủ đầu tư nước ngoài tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch và chiếm lĩnh thị trường nước sở tại
C. Chủ đầu tư nước ngoài ít chịu rủi ro vì lợi nhuận thu được luôn theo một tỷ lệ lãi suất nhất định
D. Cả A và C