777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị tương lai của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100.
A. $614,4155
B. $1386,0867
C. $1720,2333
D. $1257,7893
-
Câu 2:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 20 là:
A. $265,3298
B. $37,6889
C. $99,0052
D. $90,5063
-
Câu 3:
Với lãi suất chiết khấu là 8%/năm, cần bao nhiêu năm chiết khấu để lượng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,6387?
A. 10
B. 9
C. 12
D. 11
-
Câu 4:
Anh Mạnh mua một chiếc xe gắn máy trả góp với phương thức sau: trả vào cuối mỗi tháng một số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 32 triệu đồng. Nhưng anh Mạnh đề nghị trả mỗi quý 1 lần trong 3 năm, lần trả đầu tiên là một quý sau khi nhận hàng. Vậy mỗi quý anh Mạnh trả bao nhiêu tiền? (đvt: đồng)
A. 3.018.478
B. 2.112.345
C. 3.156.782
D. Tất cả đều sai
-
Câu 5:
Nếu giá trị hiện tại của một niên kim đem lại một khoản lợi nhuận $100 mỗi năm trong 10 năm là $614,4567 thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu?
A. 9%
B. 11%
C. 8%
D. 10%
-
Câu 6:
Giả sử bạn gửi $1,000 vào tài khoản tiết kiệm của ngân hàng vào cuối mỗi năm trong 4 năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ 7 số tiền trong tài khoản của bạn là:
A. $4267,28
B. $6714,61
C. $7563,61
D. $7520,37
-
Câu 7:
Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/năm, xác định giá trị một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.
A. $20.000
B. $2.000
C. $20
D. $200
-
Câu 8:
Công ty X đưa ra chính sách bán hàng trả góp: Ngay khi mua hàng, khách hàng trả 20% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 8 tháng, mỗi cuối tháng trả 1 lần. Lãi suất 1,5%/tháng. Công ty phải định giá bán trả chậm là bao nhiêu? Biết rằng giá bán trả ngay 1 lần khi mua hàng là 25.000.000 đồng.
A. 21.154.836 đồng
B. 26.354.836 đồng
C. 20.246.638 đồng
D. 30.246.638 đồng
-
Câu 9:
Nếu lãi suất chiết khấu là 20%/năm và tốc độ tăng trưởng cổ tức là 6%/năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức vĩnh viễn là $100.
A. $71,4286
B. $7,1429
C. $714,2857
D. $7142,8571
-
Câu 10:
Công ty BB đang đưa ra chính sách bán hàng trả góp như sau Ngay khi nhận hàng trả 10% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 10 năm, cuối mỗi năm trả 1 lần. Anh A muốn mua hàng của công ty BB nhưng đề nghị trả 1 lần duy nhất sau khi nhận hàng. Hỏi anh A phải trả bao nhiêu, biết tổng số tiền thanh toán là 120 triệu đồng, lãi suất 11% (đvt: triệu đồng)
A. 75,604
B. 68,134
C. 70,508
D. 61,236
-
Câu 11:
Bà H gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau
- Đầu năm 2009 gửi 40 triệu đồng, lãi suất 10%/năm
- Đầu năm 2010 lãi suất là 11%/năm
- Đầu năm 2011 lãi suất 9%/năm, bà H gửi thêm vào 20 triệu đồng
- Cuối năm 2013 , bà H rút toàn bộ số tiền tích lũy được
Hỏi bà H nhận được bao nhiêu tiền? (triệu đồng)
A. 90,05
B. 77,45
C. 68,14
D. 89,15
-
Câu 12:
Anh T gửi liên tục vào ngân hàng mỗi tháng 4 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng. Sau lần gửi thứ 13, anh T không tiếp tục gửi tiền và 6 tháng sau lần gửi cuối cùng , anh rút hết tiền ra. Vậy anh T sẽ nhận được bao nhiêu tiền? (triệu đồng)
A. 59,4831
B. 54,3894
C. 58,6355
D. 51,2133
-
Câu 13:
Công ty Toyota niêm yết giá bán xe là 32.009,5 USD, trả góp trong 12 tháng (vào cuối tháng), số tiền trả góp hàng tháng là 2.844 USD. Lãi suất danh nghĩa / tháng là bao nhiêu?
A. 1,5%
B. 2,5%
C. 1%
D. 2%
-
Câu 14:
Công ty Toyota niêm yết giá bán xe là 32.009,5 USD, trả góp trong 12 tháng (vào cuối tháng), số tiền trả góp hàng tháng là 2.844 USD. Nếu kéo dài thời gian trả góp lên 15 tháng với mức lãi suất danh nghĩa / tháng như trên thì mỗi tháng người mua phải thanh toán bao nhiêu?
A. 3.211,56 USD
B. 2.308,65 USD
C. 3.308,64 USD
D. 2.300 USD
-
Câu 15:
Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá $22.000. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6%/năm. Hỏi đến năm thứ 8 sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu?
A. $32.312,53
B. $33.400,54
C. $31.207,42
D. $35.064,65
-
Câu 16:
Bác Sơn đang cần một số tiền lớn để đi du lịch nên đem cho thuê căn nhà trong thời hạn 5 năm theo một trong hai phương án sau:- Phương án 1: Tiền thuê trả đầu mỗi năm là 100 triệu đồng/năm, đồng thời người thuê phải đặt cọc (ngay khi thuê) 20 triệu đồng. Số tiền này sẽ được hoàn trả khi hết hạn thuê.
- Phương án 2: Người thuê chỉ trả tiền một lần duy nhất 450 triệu đồng (không phải đặt cọc) ngay khi thuê. Nếu bạn là người đi thuê căn nhà này, bạn sẽ chọn phương án nào? Biết rằng lãi suất ngân hàng hiện nay là 12%/năm.
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Không chọn được phương án nào
D. Chọn cả hai phương án
-
Câu 17:
Với lãi suất chiết khấu là 9%/năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100/năm trong 10 năm là bao nhiêu?
A. $641,7658
B. $15,582
C. $995,0678
D. $952,2312
-
Câu 18:
Công ty ABC mua trả chậm một thiết bị. Người bán đề nghị 3 phương thức thanh toán sau- Phương thức 1: Trả 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm. Kỳ trả đầu tiên 3 năm sau ngày mua, mỗi kỳ trả 180 triệu
- Phương thức 2: Trả 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm. Kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày mua, 4 kỳ đầu mỗi kỳ 100 triệu, 4 kỳ sau mỗi kỳ trả 150 triệu
- Phương thức 3: Trả 3 kỳ, kỳ 1 trả 300 triệu 2 năm sau ngày mua, kỳ 2 trả 200 triệu 2 năm sau kỳ 1, kỳ 3 trả 500 triệu 3 năm sau kỳ 2. Lãi suất 10%/năm. Hỏi công ty nên chọn phương thức nào có lợi nhất?
A. Không chọn được phương thức nào
B. Phương thức 1
C. Phương thức 2
D. Phương thức 3
-
Câu 19:
Công ty Trường Sơn có hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 3.000 triệu đồng, thanh toán dần đều mỗi năm trong 15 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi suất được quy định như sau:
- 5 năm đầu lãi suất 10%/năm
- 5 năm kế tiếp lãi suất 11%/năm
- 5 năm kế tiếp nữa lãi suất 12%/năm.
Số tiền công ty Trường Sơn thanh toán hàng năm là bao nhiêu? (triệu đồng)
A. Một đáp án khác
B. 405,45
C. 406,542
D. 404,642
-
Câu 20:
Công ty Trường Sơn có hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 3.000 triệu đồng, thanh toán dần đều mỗi năm trong 15 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Tính lãi suất trung bình?
A. 10,45%
B. 9,52%
C. 11,5%
D. 12,21%
-
Câu 21:
Một thiết bị được bán trả góp theo 4 kỳ thanh toán như sau:
- Kỳ 1: Trả 100 triệu đồng ngay khi mua hàng
- Kỳ 2: Trả 200 triệu đồng 2 năm sau ngày mua
- Kỳ 3: Trả 250 triệu đồng 4,5 năm sau ngày mua
- Kỳ 4: Trả 150 triệu đồng 5 năm sau ngày mua
Nếu thay 4 kỳ trên trả bằng 1 kỳ duy nhất sau 3 năm kể từ ngày mua thiết bị thì số tiền bạn phải trả là bao nhiêu? Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần và lãi suất 12%/năm. (đvt: triệu đồng)
A. 695,4603
B. 646,5603
C. 690
D. 658,5614
-
Câu 22:
Ông Bình gửi ngân hàng các khoản tiền như sau:
- 5 năm đầu, mỗi năm gửi 80 triệu
- 5 năm tiếp theo, mỗi năm gửi 120 triệu
Lần gửi đầu tiên là ngày mở tài khoản, lãi suất 10%/năm, ghép lãi hàng năm. Tính số tiền ông Bình có được vào thời điểm 5 năm sau ngày gửi khoản cuối cùng? (triệu đồng)
A. 2446,68
B. 2691,35
C. 3151,22
D. 2613,34
-
Câu 23:
Ông Bình gửi ngân hàng các khoản tiền như sau:
- 5 năm đầu, mỗi năm gửi 80 triệu
- 5 năm tiếp theo, mỗi năm gửi 120 triệu
Lần gửi đầu tiên là ngày mở tài khoản, lãi suất 10%/năm, ghép lãi hàng năm. Nếu 5 năm sau ngày gửi khoản cuối cùng, ông Bình bắt đầu rút tiền ra, mỗi năm gửi một khoản bằng nhau, liên tiếp trong 8 năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi năm? (triệu đồng)
A. 461,29
B. 416,92
C. 334,34
D. 446,56
-
Câu 24:
Ông Bình gửi ngân hàng đầu mỗi quý 20 triệu liên tiếp trong 5 năm. Từ đầu năm thứ 6 ông Bình lại gửi ngân hàng đầu mỗi tháng 10 triệu liên tiếp trong 2 năm. Từ đầu năm thứ 8, ông này gửi ngân hàng đầu mỗi 2 tháng 5 triệu liên tiếp trong 4 năm. Lãi suất 12%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng/lần. Nếu bắt đầu từ đầu năm 14 trở đi, ông Bình rút tiền ra, năm đầu tiên rút x (triệu) và cứ năm sau rút tăng hơn năm trước 5 triệu liên tiếp trong 5 năm thì tài khoản kết toán. Tính x?
A. 524,388
B. 334,388
C. 214,828
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Một người dự định gửi tiết kiệm để sau 10 năm (kể từ ngày gửi khoản đầu tiên) sẽ nhận được số tiền là 50 triệu đồng. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%/năm thì đầu mỗi năm ông ta sẽ phải gửi đều đặn vào ngân hàng bao nhiêu? (đvt: đồng)
A. 7.110.574
B. 3.860.917
C. 3.249,656
D. 3.195.810
-
Câu 26:
Một người dự tính còn đúng 30 năm nữa thì sẽ nghỉ hưu. Anh ta dự định gửi tiền vào quỹ lương hưu bổng để khi nghỉ hưu sẽ mở một cửa hiệu kinh doanh. Biết lãi suất tiết kiệm là 10%/năm. Nếu cứ mỗi năm anh ta gửi 1 triệu đồng (bắt đầu từ thời điểm hiện tại) thì tới lúc nghỉ hưu anh ta sẽ nhận được số tiền là bao nhiêu? (triệu đồng)
A. 180,9434
B. 186,2133
C. 178,9443
D. Tất cả đều sai
-
Câu 27:
Một người dự tính còn đúng 30 năm nữa thì sẽ nghỉ hưu. Anh ta dự định gửi tiền vào quỹ lương hưu bổng để khi nghỉ hưu sẽ mở một cửa hiệu kinh doanh. Biết lãi suất tiết kiệm là 10%/năm. Nếu muốn nhận được 100 triệu đồng khi nghỉ hưu thì mỗi năm anh ta phải gửi bao nhiêu?
A. 0,55344 triệu
B. 0,73125 triệu
C. 0,55266 triệu
D. 0,53233 triệu
-
Câu 28:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị hiện tại của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100.
A. $1924,3891
B. $613,9133
C. $772,1735
D. $1386,0867
-
Câu 29:
Nếu giá trị tương lai của một niên kim đem lại một khoản lợi nhuận $150 mỗi năm trong 6 năm là $1.142,83 thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu?
A. 9,5%
B. 10%
C. 10,5%
D. 8%
-
Câu 30:
Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với điều kiện: Trả lãi mỗi năm với lãi suất 15%, thanh toán nợ gốc vào thời điểm đáo hạn ở cuối năm thứ 10. Nếu doanh nghiệp chuẩn bị cho việc thanh toán khoản nợ gốc nói trên bằng cách gửi cuối mỗi năm một khoản thu nhập đều vào tài khoản với lãi suất 12%/năm, khoản đầu tiên sau khi vay 1 năm. Số tiền mỗi năm doanh nghiệp phải nộp vào tài khoản để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc là? (triệu đồng)
A. 99,63
B. 115,23
C. 88,49
D. 28,49
-
Câu 31:
Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với điều kiện: Trả lãi mỗi năm với lãi suất 15%, thanh toán nợ gốc vào thời điểm đáo hạn ở cuối năm thứ 10. Nếu doanh nghiệp chuẩn bị cho việc thanh toán khoản nợ gốc nói trên bằng cách gửi cuối mỗi năm một khoản thu nhập đều vào tài khoản với lãi suất 12%/năm, khoản đầu tiên sau khi vay 1 năm. Vậy mỗi năm doanh nghiệp phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để sẵn sàng cho việc thanh toán cả gốc lẫn lãi? (triệu đồng)
A. 99,63
B. 174,63
C. 163,49
D. 103,49
-
Câu 32:
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng.
Nếu số tiền thanh toán cuối mỗi tháng theo phương thức 2 là 1,55 triệu đồng thì lãi suất trả góp tháng được áp dụng là?
A. 1%
B. 1,2%
C. 1,6%
D. 1,8%
-
Câu 33:
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng.
Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 2 là?
A. 15,382 triệu đồng
B. 15,375 triệu đồng
C. 15,941 triệu đồng
D. 15 triệu đồng
-
Câu 34:
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách bán trả chậm như sau:
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng.
Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 1 là?
A. 15,375 triệu đồng
B. 15,382 triệu đồng
C. 15 triệu đồng
D. 15,941 triệu đồng
-
Câu 35:
Một người đầu tư 25,000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1 và 75,000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1,2. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu tư thôi thì danh mục đầu tư của người này sẽ có beta bằng:
A. 1,2
B. 0,8
C. 1,15
D. 2,0
-
Câu 36:
Một cổ phiếu được đánh giá cao, vị trí so với đường SML sẽ là?
A. Nằm phía trên đường SML
B. Nằm ngay trên đường SML
C. Nằm phía dưới đường SML
D. Nằm trên trục tung
-
Câu 37:
Đường SML khác đường CML như thế nào?
A. CML có rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn còn SML có rủi ro được đo lường bằng phương sai
B. CML có rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn còn SML có rủi ro được đo lường bằng beta
C. CML là đường thẳng trình bày một sự cân bằng giữa TSSL mong đợi và rủi ro còn SML trình bày một sự cân bằng giữa TSSL mong đợi và beta
D. Tất cả đều sai
-
Câu 38:
Một cổ phiếu có Beta 1,8 dự kiến sẽ:
A. Tăng 80% nhanh hơn thị trường tăng
B. Tăng 80% nhanh hơn thị trường giảm
C. Tăng 180% nhanh hơn thị trường tăng
D. Tăng 180% nhanh hơn thị trường giảm
-
Câu 39:
Một danh mục đầu tư gồm 8 chứng khoán bằng nhau, 3 chứng khoán có beta là 1,5; còn lại có beta là 1,0. Hỏi beta của danh mục là bao nhiêu?
A. 1,255
B. 1,188
C. 1,555
D. Một đáp án khác
-
Câu 40:
Tất cả các danh mục nằm trên đường CML có:
A. Tương quan dương hoàn toàn với danh mục thị trường
B. Tương quan phủ định với danh mục thị trường
C. Tương quan âm hoàn toàn với danh mục thị trường
D. Tất cả đều sai