777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hãy xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo với số liệu như sau:
-Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất
-Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chi phí sản xuất
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 140 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 160 triệu đồng
D. 128 triệu đồng
-
Câu 2:
Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?
A. Chi phí chuyên dùng thuộc quỹ phúc lợi của doanh nghiệp
B. Chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục
C. Chí phí cố định
D. Chi phí Biến đổi
-
Câu 3:
Hãy xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau:
- Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất
- Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chỉ phí sản xuất
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 140 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 160 triệu đồng
D. 128 triệu đồng
-
Câu 4:
Trong các chỉ phí sau đây, chi phí là chí phí biến đổi?
A. Chi phí tiến lương cho công nhân trực tiếp sản xuất
B. Chi phí tiền lương cho người lái xe giám đốc
C. Chi phí thuê xe
D. Chi phí khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳn
-
Câu 5:
Hãy xác định tổng số thuế mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau:
- Doanh thu thuần: 3.000 triệu đồng. Giá vốn hàng hoá bán ra: 1.500 triệu đồng
- Chi phí chung cho kinh doanh: 10% doanh thu thuần
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 6 triệu đồng. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: 10 triệu đồng.
-Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 960 triệu đồng
B. 976 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 256 triệu đồng
-
Câu 6:
Hãy xác định mức khẩu hao tỷ lệ khẩu hao theo phương pháp đường thẳng, cho biết số liệu như sau:
- Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 1.040 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển: 10 triệu đồng
- Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản: 10 năm
Doanh nghiệp xác định thời gian tính khẩu hao tài sản có dinh: 7 năm (phù hợp với quy định của bộ tài chính)
A. Mức khẩu hạo của tài sản cố định: 148.57 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 14.3%/năm
B. Mức khẩu hao của tài sản cố định: 104 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm
C. Mức khấu hao của tài sản cố định: 105 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm
D. Mức khấu hao của tài sản cố định: 150 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao 14,3%/năm
-
Câu 7:
Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là gì?
A. Sự giảm dấn ve giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao môn tày của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và tỷ lệ nghịch với cường độ sử dụng chúng
B. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là sự giảm dần của giá trị tài sản cố định, sự lao môn này của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và cờng độ sử dụng chúng
C. Sư giảm đần về giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao mòn này của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng
D. Sự giảm dần về giá trị và theo đó của giá trị sử dụng tài sản cố định, sự hao mòn này của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng
-
Câu 8:
Hao mòn vô hình của tài sản cố định là gì?
A. Sự giảm dần về giá trị và theo đó, của giá trị sử dụng của tài sản cố định
B. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị của tài sản cố định
C. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị sử dụng của tài sản cố định, không liên quan đến việc giảm giá trị của tài sản cố định
D. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định không liên quan đến việc giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định
-
Câu 9:
Những TSCĐ nào sau đây không phải tính khấu hao?
A. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ
B. Những TSCĐ ngừng hoạt động để sửa chữa lớn
C. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã khẩu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh
D. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ
-
Câu 10:
Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ bằng 2,0 điều đó có nghĩa là gì?
A. Một đống Mn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đống lợi nhuận thuần
B. Một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ thi gia tạo ra 2,0đóng doanh thu thuần
C. Năng lực quản lý vốn có định của doanh nghiệp là thấp
D. Một đồng vốn có định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu thuần và một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng lợi nhuận thuần
-
Câu 11:
Theo phương pháp số dư giảm dán, do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm cuối cùng giá trị còn lại của tài sản cố định bao giờ cũng còn một số dư nhất định. Để giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp phải làm gì?
A. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao tổng số
B. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp số lượmg và khối lượng sản phẩm
C. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
D. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang áp dụng một trong hai phương pháp: phương pháp khấu hao tuyến tính hoặc phương pháp khấu hao tổng số đều được
-
Câu 12:
Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu dự trữ sản xuất?
A. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
B. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn về sản phẩm đở dang
C. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vón công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm
D. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ
-
Câu 13:
Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu sản xuất?
A. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn thành phẩm
B. Vốn sản phẩm dở dang, vốn vẻ chí phí trả trước, vốn bán thành phẩm
C. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm
D. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiến, vốn về chi phí trả trước
-
Câu 14:
Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu lưu thông?
A. Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chỉ phí trả trước
B. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn về chi phí trả trước
C. Vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài, vốn bằng tiền, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác, vốn trong thanh toán bao gồm những khoản phải thu và tạm ứng
D. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vớn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
-
Câu 15:
Đầu tư phát triển là quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào hoạt động gì?
A. Vào bất cứ việc gì có thể tăng thêm năng lực kinh doanh và tạo ra lợi nhuận
B. Vào tài sản lưu động để tăng thêm năng lực kinh doanh, năng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm lợi nhuận trong tương lai
C. Vào tài sản cố định và tài sản lưu động hoặc đầu tư tài chính dài hạn để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm lợi nhuận trong tương lai
D. Vào tài sản cố định để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tâng thêm lợi nhuận trong tương lai
-
Câu 16:
Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai năm sử dung tài sản, cho biết số liệu như sau:
Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 245 triệu đồng
Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng
- Tuổi thọ kỹ thuẬT của tài sản: 7 năm
- Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao tài sản cố định: 5 năm phù hợp với quy định của bộ tài chính)
A. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng
B. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. Mức khẩu hao tài sản cố định năm thứ hai: 35 triệu đồng
C. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng
D. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
-
Câu 17:
Trong các mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sau đây, mục tiêu nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các đự báo và các kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp và phân tích tình hình tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
B. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
C. Phân tích tình hình tài chính để đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh , doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
D. Kiểm soát các mật hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng các quyết định tài chính thích hợp để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
-
Câu 18:
Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp trong năm kế hoạch của doanh nghiệp X, cho biết số liệu như sau:
-Tri hàng tồn kho, 850 triệu đồng. Nợ phải thu: 130 triệu đóng
- Nợ phải vì ngắn hạ: 180 triệu đồng
A. 800 triệu đồng
B. 1.160 triệu đồng
C. 900 triệu đồng
D. 540 triệu đồng
-
Câu 19:
Hãy xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty Hoa Ly trong năm N, cho biết số liệu trong bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12N của công ty như sau:
- Tài sản ngắn hạn: 2.890 triệu đồng, trong đó: tiến và tương đương tiền là 100 triệu đồng, hàng tồn kho 2.010 triệu đồng, nợ phải thu 780 triệu đồng
- Nợ phải trả: 4.450 triệu đồng, trong đó: nợ ngắn hạn 2.450 triệu đồng, nợ dài hạn: 2.000 triệu đồng
A. 440 triệu đồng
B. 890 triệu đồng
C. 130 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
-
Câu 20:
Hãy chọn cặp cụm từ đúng nhất điển vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Quyển tự chủ về tài chính của doanh nghiệp bao hàm hai nội đung chủ yếu: Quyền ....(1)... của doanh nghiệp đối với tài sản, vốn liếng của mình và ...(2).. … về nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước, khách hàng, người lao động và các đối tác khác của doanh nghiệp:
A. (1- sử dụng), (2 - trách nhiệm )
B. (l- sở hữu), (2 - trách nhiệm)
C. (1- chi phối), (2 - trách nhiệm)
D. (1+ định đoạt), (2 - thực hiện )
-
Câu 21:
Hãy xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệunhư sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ: 1.600 triệu đồng
- Nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước :100 triệu đồng
- Các TSCĐ dùng cho kinh doanh xếp theo nhóm như sau:
+ Nhóm 1: Nguyên giá 500 triệu đồng, tỷ lệ khẩu hao 12%/năm
+ Nhóm 2: Nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 15%/năm
A. 14%
B. 13,13%
C. 12,35%
D. 12%
-
Câu 22:
Hãy xác định nguyên giá bình quân của tài sản cố định phải tính khẩu hao trong năm kế hoạch cho biết số liệu như sau:
- Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3000 triệu đồng
- Năm kế hoạch, tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau:
+Đầu tháng hai sử dụng thêm 1 tài sản cố định dùng trong kinh doanh có nguyên giá 40 triệu
+Đầu tháng chín thuê vận hành 1 tài sản cố định có nguyên giá: 160 triệu đồng, tiến thuê 5 triệu đồng tháng
A. 3.495 triệu đồng
B. 2.505 triệu đồng
C. 3.548,33 triệu đồng
D. 3.441,67 triệu đồng
-
Câu 23:
Hãy xác định mức khấu hao của của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như can
- Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có: 3.000 triệu đồng
- Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau:
+ Đầu tháng 2 sử dụng thêm một tài sản cố định dùng trong kinh doanh có nguyên giá 540 triệu đồng
+ Đầu tháng 9 thuề vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 160 triệu đồng, tiền thuê 5 triệu đồnghháng
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân: 10%/ năm
A. 349,5 triệu đồng
B. 250,5 triệu đồng
C. 354,83 triệu đồng
-
Câu 24:
Hãy xác định hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau:
-Doanh thu thuần: 2500 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ bình quản: 500 triệu đồng
- Số khẩu hao luỹ kế: 275 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN: 420 triệu đồng
A. 5 lần
B. 9,09 lần
C. 11,11 lần
D. 10,11 lần
-
Câu 25:
Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng quá trình tạo lập một doanh nghiệp:
- 1. Thành lập doanh nghiệp
- 2. Hình thành ý tưởng
- 3. Xây dựng và lựa chọn dự án đầu tư
- 4. Vận hành kinh doanh
A. (2 -1 - 4 - 3)
B. (2 -1 -3 - 4)
C. (1 - 4 - 3 - 2)
D. (1- 4 - 2 - 3)
-
Câu 26:
Hãy xác định hệ số huy động vốn cổ định trong năm N, cho biết số liệu như sau:
- Giá trị còn lại của tài sản cố định đang dùng cho kinh doanh: 1.100 triệu đồng
- Giá trị còn lại của tài sản cố định chưa dùng : 250 triệu đồng
- Giá trị còn lại của tài sản cố định chờ thanh lý: 50 triệu đồng
- Giá trị còn lại của tài sản cố định hiện có: 1.400 triệu đồng
A. 0,61
B. 0,78
C. 0,57
D. 0,7
-
Câu 27:
Hãy xác định nguyên giá bình quân tăng của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như sau:
-Năm báo cáo : Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3.200 triệu đồng, trong đó nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu
-Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau:
+ Đầu tháng hai thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 50 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng
+ Đầu tháng sáu sử dụng thêm một tài sản cố định giữ hộ nhà nước có nguyên giá 46 triệu đồng
+ Đầu tháng bảy thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 48 triệu đồng, đã khấu hao hết 40 triệu đồng
A. 495 triệu đồng
B. 585 triệu đồng
C. 504,33 triệu đồng
D. 607,66 triệu đồng
-
Câu 28:
Phát biểu sau đúng, sai, hay chưa đủ thông tin để kết luận trong đoạn văn sau:
Nếu một doanh nghiệp nào đó có số lượng sản phẩm tiêu thụ lớn và tương đối ổn định thì doanh nghiệp đó nên đầu tư vào máy móc thiết bị
A. Sai
B. Chưa đủ thông tin để kết luận
C. Đúng
-
Câu 29:
Hãy xác định nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như sau: 3.200 triệu đồng, trong đó
- Nám báo cáo : Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu
- Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau:
+ Đấu tháng hai thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao ht 500 triệu đồng
+ Đầu tháng sáu thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 46 triệu đồng, đã khấu hao hết 13triệu đồng
+ Đầu tháng bảy thuê vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 50 triệu đồng, tiến thuê 3 triệu/ tháng
+ Đầu tháng chín sử dụng thêm một tài sản cố định đùng cho sản xuất có nguyên giá 480 triệu đồng
A. 495 triệu đồng
B. 26,83 triệu đồng
C. 521,8 triệu đồng
D. 468,2 triệu đồng
-
Câu 30:
Phát biểu sau đúng, sai, hay chưa đủ thông tin để kết luận trong đoạn văn sau:
Nếu một doanh nghiệp nào đó có số lượng sản phẩm tiêu thụ ít không ổn định thì doanh nghiệp đó nên tăng đầu tư vào máy móc thiết bị, giảm đầu tư vào sức lao động:
A. Đúng
B. Sai
C. Chưa đủ thông tin để kết luận
-
Câu 31:
Hãy chọn cặp cụm từ đúng nhất điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Một đoanh nghiệp có chi phí cố định ở mức cao thì đòi hỏi doanh nghiệp phải sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm...(1)... mới đạt điểm hoà vốn, nhưng khi đã vượt qua điểm hoà vốn thì một sự tăng thêm...(2)... về khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ dẫn đến sự tăng đáng kể về...(3).... các nhân tố về giá cả, điều kiện thị trường...v,v.. không đổi)
A. (1- nhỏ; 2- trung bình;3- doanh thu)
B. (1-Lớn 2- không lớn;3-lợi nhuận)
C. (1- Lớn ; 2- không lớn ; 3- doanh thu)
D. (1- Nhỏ; 2 lớn; 3-lợi nhuận)
-
Câu 32:
Phát biểu sau đúng, sai, hay chưa đủ thông tin để két luận trong đoạn văn sau:
Một doanh nghiệp có chi phí cố định ở mức cao, nếu doanh nghiệp đó chỉ thực hiện tiêu thụ một khối lượng sản phẩm dưới điểm hoà vốn thì doanh nghiệp đó sẽ bị thua lỗ lớn hơn so với doanh nghiệp có chi phí cố định mức thấp hơn (các nhân tố về giá cả, điều kiện thị trường.. vv... không đổi)
A. Chưa đủ thông tin để kết luận lượng
B. Sai
C. Đúng
-
Câu 33:
Đòn bẩy hoạt động(hay còn gọi là đôn bấy kinh doanh) là gì?
A. Chỉ mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
B. Thế hiện sự thay đổi của tỷ suất vốn chủ sở hữu do có sư thay đổi của lơi nhuận trước lãi vay và thuế
C. chỉ mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh của nó
D. Thế hiện sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế do có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ hay của lượng hàng bán
-
Câu 34:
Công ty dệt may Phủ Thái mua một tài sản cố định có nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm của công ty?
A. 20 triệu đồng
B. 24 triệu đồng
C. 44 triệu đồng
D. 32 triệu đồng
-
Câu 35:
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên?
A. 12%
B. 11,2%
C. 13%
D. 10%
-
Câu 36:
Một doanh nghiệp có hệ số đòn bấy kinh doanh bằng 3(DOL=3) ứng với khối lượng tiêu thụ là 100 sản phẩm. Hãy cho biết nghĩa của kết quả này thể hiện diều gì?
A. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay
B. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1,000 sản phẩm, nếu tăng 1% lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ làm tăng 3% khối lượng tiêu thụ
C. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% doanh thu
D. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1% doanh thu tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay
-
Câu 37:
Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu như sau:
-Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng
- Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng
A. 300 triệu đồng
B. -300 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. - 270 triệu đồng
-
Câu 38:
Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất sản phẩm có thể so sánh được của doanh nghiệp sản xuất,cho biết số liệu như sau:
-Kỳ kế hoạch: Sản lượng tiêu thụ 500 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị: 250,000
- Kỹ gốc: Sản lượng tiêu thụ 480 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị: 254.000
A. 3.080.000
B. 4.000.000
C. 2.000.000
D. 3.000.000
-
Câu 39:
Một công ty trong tháng bán được số hànr bof với doanh thu 300 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá đó là 250 triệu đồng. Hãy tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá bán ra, biết thuế suất là 10%:
A. 30 triệu đồng
B. 27,270 triệu đồng
C. 25 triệu đồng
D. 5 triệu đồng
-
Câu 40:
Hãy xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A trong năm báo cáo, cho biết số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Sản phẩm tổn kho đấu kỳ: 5.000 sản phẩm, kỳ này tiêu thụ được 4.000 sản phẩm.
- Sản xuất trong kỳ: 10.000 sản phẩm, kỳ này tiêu thụ được 8.000 sản phẩm.
- Tồn kho cuối kỳ: 3.000 sản phẩm.
- Giá thành sản xuất kỳ này: 1.000đ/sản phẩm, kỳ trước cao hơn 10% so với kỳ này c. 12000000 đồng d. 13200000 đồng
A. 12.400.000 đồng
B. 12.000.000 đồng
C. 12.000.000 đồng
D. 13.200.000 đồng