350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế
Với hơn 350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính nghiên cứu về địa điểm, phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế. Nó áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả của kinh tế học lẫn của địa lý học nhân văn.. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Môi trường địa lý chỉ chịu tác động của:
A. Quy luật tự nhiên và hoạt động xã hội
B. Quy luật xã hội và tác động của con người
C. Các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội
D. Con người
-
Câu 2:
Ảnh hưởng của môi trường địa lý đến sự phát triển xã hội được biểu hiện ở chỗ:
A. Sự phát triển của nền sản xuất ngày càng phụ thuộc vào môi trường địa lý
B. Là cơ sở vật chất, điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người
C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho sự phát triển của xã hội
D. Là cơ sở tự nhiên để phát triển sản xuất
-
Câu 3:
Để giải quyết cuộc khủng hoảng sinh thái toàn cầu, cần phải:
A. Hạn chế sản xuất để ít gây ô nhiễm
B. Hạn chế nhu cầu của con người
C. Có sự phối hợp của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các ngành khoa học kỹ thuật
D. Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
-
Câu 4:
Diện tích Việt Nam phần đất liền?
A. 330.000 km2
B. 330.991 km2
C. 360.930 km2
D. 329.400 km2
-
Câu 5:
Vị trí địa lý của Việt Nam được xác định bởi toạ độ:
A. 23022’B 8030’B 109024’Đ 102010Đ
B. 23010’B 7 030’B 108024’Đ 100010’Đ
C. 22022’B 80 50’B 107024’Đ 101010’Đ
D. 23050’B 8000’B 106024’Đ 102020’Đ
-
Câu 6:
Các điểm cực Đông, tây, nam, bắc trên đất liền thuộc các tỉnh:
A. Quảng ninh, Lai Châu, Kiên Giang, Hà Giang
B. Nha Trang, Lai Châu, Cà Mau, Lạng Sơn
C. Khánh Hoà, Lai Châu, Cà Mau, Hà Giang
D. Quảng Ninh, Lai Châu, Kiên Giang, Cao Bằng
-
Câu 7:
Ý nghĩa quan trọng nhất về kinh tế của vị trí địa lý Việt Nam:
A. du lịch quốc tế
B. nông nghiệp quốc tế
C. công nghiệp quốc tế
D. vận tải quốc tế
-
Câu 8:
Bản sắc tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam:
A. lục địa và hải dương
B. lục địa châu á
C. công nghiệp quốc tế
D. vận tải quốc tế
-
Câu 9:
Về mặt kinh tế-xã hội, Việt Nam là nơi hội tụ của nền văn minh:
A. Đông Nam Á, Ấn Độ
B. Châu Á, Trung Hoa
C. Châu Á, Thái Bình Dương
D. Trung Hoa, Ấn Độ
-
Câu 10:
Tính nhiệt độ ẩm của Việt Nam được thể hiện:
A. nhiệt độ trung bình cao, ẩm độ trung bình, gió mùa
B. gió mùa, nắng nhiều, ẩm độ thấp
C. gió mùa, nắng nhiều, mưa nhiều, độ ẩm cao
D. nhiệt độ trung bình thấp, nắng nhiều, độ ẩm cao
-
Câu 11:
Việt Nam có biên giới với các nước:
A. Lào, Mianma, Trung Quốc
B. Lào, Campuchia, Thái Lan
C. Trung quốc, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Campuchia, Malaixia
-
Câu 12:
Vì sao Việt Nam không bị khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Châu Phi và Tây Á:
A. gió mùa, tính chất bán đảo
B. bán đảo, nhiều đồi núi
C. có nhiều đồi núi, nhiều sông suối
D. cả 3 lý do đưa ra
-
Câu 13:
Khí hậu Việt Nam mang tính chất:
A. nhiệt đới, gió mùa châu á
B. nhiệt đới, gió mùa, đồi núi
C. cận nhiệt đới, gần biển, gió mùa
D. nhiệt đới, gió mùa đông nam á
-
Câu 14:
Ưu điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam:
A. Nóng, ẩm, mưa nhiều, nhiệt độ cao
B. Ẩm, nóng, nhiệt độ trung bình, ít mưa
C. Nắng nhiều, lạnh, gió mang nhiều hơi nước
D. Mưa nhiều, có mùa lạnh, bức xạ cao, ẩm
-
Câu 15:
Ý nghĩa kinh tế của khí hậu Việt Nam:
A. trồng được tất cả các loại cây
B. trồng cây được quanh năm
C. chỉ trồng được các loại cây nhiệt đới
D. trồng cây quanh năm với nhiều loại cây
-
Câu 16:
Hiện nay loại nhiên liệu nào cho giá trị kinh tế cao nhất ở Việt Nam:
A. dầu mỏ
B. khí đốt
C. than
D. gỗ củi
-
Câu 17:
Hạn chế cơ bản nhất của tài nguyên đất nông nghiệp Việt Nam:
A. chất lượng đất
B. bị xói mòn bạc màu
C. nhiều loại đất
D. diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp
-
Câu 18:
Khoáng sản nào Việt Nam có khả năng phong phú nhất:
A. kim loại đen
B. kim loại màu
C. kim loại hiếm
D. không kim loại
-
Câu 19:
Cách phân loại tài nguyên nào là hợp lý nhất đối với phát triển bền vững:
A. tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn
B. tài nguyên lao động, trí tuệ, thông tin ...
C. tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên ko thể phục hồi
D. tất cả các loại tài nguyên tự nhiên đều cạn kiệt, không cần phân loại
-
Câu 20:
Cách sử dụng khoáng sản hữu hiệu nhất:
A. hạn chế chất thoát trong quá trình khai thác và sử dụng
B. tiết kiệm, hạ thấp chi tiêu sử dụng, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản mới
C. tận dụng và tái chế khoáng sản
D. hạ thấp mức sản xuất và tiêu thụ khoáng sản
-
Câu 21:
Nguyên nhân nào chủ yếu làm suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của các nước đang phát triển:
A. sự tăng trưởng kinh tế
B. sự phát triển dân số nhanh
C. quá trình đô thị hoá
D. quá trình công nghiệp hoá
-
Câu 22:
Các loại đất chính của Việt Nam:
A. phù sa, pheralit, bazan
B. phù sa, bazan, phiến thạch
C. phù sa, bazan, cát pha
D. bazan, phù sa, ven biển
-
Câu 23:
Hạn chế của tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay:
A. nhiều loại nước
B. lượng mưa nhiều
C. phân bố không đều
D. chảy từ nước ngoài vào
-
Câu 24:
Ưu điểm cơ bản của các nguồn nước:
A. nhiều nước ngọt
B. lượng nước mưa lớn
C. các loại nước đều có giá trị kinh tế
D. chỉ có nước ngọt là có giá trị
-
Câu 25:
Tính chất nào là đặc điểm cơ bản của điều kiện tự nhiên Việt Nam:
A. nhiệt đới, gió mùa Đông Nam Á, ẩm
B. gió mùa, ẩm
C. tính chất phi địa đới
D. đồi, núi cao