350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế
Với hơn 350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính nghiên cứu về địa điểm, phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế. Nó áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả của kinh tế học lẫn của địa lý học nhân văn.. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi của nước ta đang thay đổi như thế nào:
A. trồng trọt tăng nhanh, chăn nuôi tăng chậm
B. cả trồng trọt và chăn nuôi tăng chậm
C. chăn nuôi tăng nhanh, trồng trọt giảm nhanh
D. chăn nuôi tăng nhanh, trồng trọt tiếp tục tăng với mức độ cần thiết
-
Câu 2:
Ngành chăn nuôi gia súc nào hiện đang cung cấp sản lượng thịt lớn nhất cho nền kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của Việt Nam:
A. trâu bò
B. lợn
C. gia cầm
D. ngựa, cừu, dê
-
Câu 3:
Sự sai lầm của phân bố xí nghiệp công nghiệp sẽ dẫn đến hậu quả lớn nhất đối với vấn đề:
A. phân bố các ngành sản xuất nguyên liệu
B. phân bố giao thông vận tải
C. phân bố dân cư
D. tổ chức kinh tế xã hội trên toàn lãnh thổ
-
Câu 4:
Phân bố công nghiệp thường tập trung cao độ, vì các nguyên nhân chính:
A. cần nhiều nguyên liệu, cần nhiều nước
B. phân bố lao động xã hội cao
C. phân công lao động xã hội cao và hợp tác chặt chẽ
D. cần nhiều nhiên liệu, năng lượng
-
Câu 5:
Cặp điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mọi ngành công nghiệp:
A. khoáng sản, đất
B. khí hậu, vị trí địa lý
C. rừng, biển
D. nước, năng lượng nhiên liệu
-
Câu 6:
Cặp điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mọi ngành công nghiệp:
A. khoáng sản, đất
B. khí hậu, vị trí địa lý
C. rừng, biển
D. nước, năng lượng nhiên liệu
-
Câu 7:
Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất của Việt Nam:
A. Hà Nội
B. Thành phố HCM
C. Hải Phòng
D. Đà Nẵng
-
Câu 8:
Vùng nào là vùng có nhiều khu chế xuất, khu kỹ nghệ cao nhất nước ta:
A. vùng đông bắc bắc bộ
B. vùng đồng bằng sông hồng
C. vùng đông nam bộ
D. vùng đồng bằng sông cửu long
-
Câu 9:
Khu công nghiệp lọc dầu đầu tiên của Việt Nam được xây dựng ở tỉnh nào:
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Ninh
D. Quảng Bình
-
Câu 10:
Ngành công nghiệp nhiệt điện Việt Nam hiện nay dựa trên nguồn nhiên liệu nào là chính:
A. than đá
B. dầu mỏ
C. khí đốt
D. nguyên tử
-
Câu 11:
Công nghiệp dệt đứng thứ hai về giá trị sản lượng của công nghiệp Việt Nam vì:
A. là ngành công nghiệp truyền thống
B. có nguồn lao động dồi dào
C. có thị trường tiêu thụ rộng rãi
D. cả 3 yếu tố đưa ra
-
Câu 12:
Tại sao phải xây dựng mạng lưới điện trên cả nước:
A. vì ngành điện sử dụng nhiều nguyên liệu
B. ngành điện được sử dụng cho mọi ngành kinh tế
C. sản phẩm của ngành điện ko tồn kho được nhưng có thể vận chuyển đi xa bằng đường day cao thế
D. vì tiết kiệm điện
-
Câu 13:
Biến động dân số tự nhiên là tăng (giảm) dân số do:
A. sự di cư từ vùng này sang vùng khác một cách tự do
B. kết quả tương quan giữa mức sinh và mức tử trên lãnh thổ trong từng thời điểm
C. chuyển cư theo kế hoạch từ nông thôn ra thành thị
D. chuyển cư một cách tự phát và có điều khiển của kế hoạch
-
Câu 14:
Biến động dân số cơ học hiểu một cách khái quát là sự tăng (giảm) dân số do:
A. hiệu số của mức sinh và mức tử
B. dân cư chuyển từ vùng nông thôn này đến vùng nông thông khác
C. dân cư chuyển từ nông thôn ra thành thị
D. hiện tượng di dân từ nơi này sang nơi khác, từ nước này sang nước khác
-
Câu 15:
Tỉ lệ tử vong giảm do nguyên nhân nào là chủ yếu:
A. cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình
B. y tế được cải thiện, văn hoá phát triển
C. nền kinh tế phát triển, đời sống ổn định, trình độ dân trí nâng lên
D. hệ thống truyền thông kế hoạch hoá gia đình tốt
-
Câu 16:
Nguyên nhân nào làm cho tỉ lệ tử vong tăng lên ở nước ta:
A. bệnh đường tiêu hoá, suy dinh dưỡng, thiếu máu
B. tim mạch, hô hấp
C. tai nạn giao thông, bệnh AIDS, nhiếm HIV
D. bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào làm cho tuổi thọ người dân nước ta tăng:
A. người già sống lâu
B. tỷ lệ trẻ sơ sinh chết yếu thấp
C. y tế, giáo dục tăng, suy dinh dưỡng giảm
D. mức sống vật chất, tinh thần được năng lên
-
Câu 18:
Thời kỳ nào Việt Nam có tình trạng bùng nổ dân số:
A. cuối thập kỷ 60
B. cuối thập kỷ 70
C. cuối thập kỷ 80
D. cuối thập kỷ 90
-
Câu 19:
Hiện nay Việt Nam đang ở giai đoạn nào của phát triển dân số:
A. tăng nhanh
B. tăng chậm
C. giảm chậm
D. tăng hợp lý
-
Câu 20:
Đối tượng nào là dân số phụ thuộc:
A. dưới 16 tuổi ( đối với thế giới là 14 tuổi)
B. trên 60 tuổi ( đối với một số nước là 65 tuổi)
C. dưới 16 tuổi và trên 60 tuổi ( trên 55 tuổi)
D. trên 16 tuổi và dưới 60 tuổi ( dưới 55 tuổi)
-
Câu 21:
Sự suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của các nước đang phát triển có quan hệ chặt chẽ đến yếu tố nào nhất:
A. sự tăng trưởng kinh tế
B. sự phát triển dân số nhanh
C. quá trình công nghiệp hoá
D. quá trình đô thị hoá
-
Câu 22:
Hiện tượng di cư ảnh hưởng đến vấn đề nào nhất:
A. biến đổi quy mô, kết cấu dân số trên lãnh thổ
B. phân bố lại dân cư, lao động và khai thác tốt lãnh thổ
C. đảm bảo mức di động cần thiết
D. phân bố lại dân cư và đáp ứng nguyện vọng của người di cư
-
Câu 23:
Nhóm nước nào gọi là nước dân số trẻ khi có tỷ lệ người dưới 16 tuổi và trên 60 tuổi ( nữ 55 tuổi):
A. 40% và 10%
B. 30% và 20%
C. 30% và 15%
D. 35% và < 10%
-
Câu 24:
Quá trình đô thị hoá ở Việt Nam thì đông di cư nào là xu hướng chính:
A. thành phố về nông thôn
B. trong nước ra nước ngoài
C. thành phố nhỏ ra thành phố lớn
D. nông thôn ra thành phố
-
Câu 25:
Hạn chế nhất của sự gia tăng dân số nhanh:
A. chậm cải thiện chất lượng cuộc sống
B. trình độ văn hoá thấp
C. tàn phá môi trường sinh thái
D. đời sống y tế chậm được cải thiện