380 câu trắc nghiệm môn Quản trị văn phòng
Chia sẻ hơn 380 câu trắc nghiệm môn Quản trị văn phòng có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi giúp cho sinh viên có thể hiểu biết được các vấn đề chung về hành chánh văn phòng, có khả năng đưa ra các quyết định và xử lý công việc văn phòng, hiểu và có khả năng thực hiện các chức năng cơ bản của nhân viên văn phòng bao gồm hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát công việc hành chánh văn phòng, văn thư, soạn thảo văn bản, giao tiếp, tiếp khách ....... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hệ thống thông tin có chức năng như thế nào?
A. Là một điều kiện cơ bản cho hoạt động của một doanh nghiệp
B. Là một chức năng có thể dùng hoặc k cần dùng trong một doanh nghiệp
C. Là một chức năng không nên dùng trong một doanh nghiệp
D. Không có phương án đúng
-
Câu 2:
Quá trình hình thành thương mại điện tử đòi hỏi gì ở hành chính văn phòng?
A. Phải có những thay đổi tương ứng
B. Phải có những thứ thiết yếu để hình thành
C. Không cần phải thay đổi gì cả
D. Không có đáp án chính xác
-
Câu 3:
Các hệ thông tin trong doanh nghiệp có bao nhiêu hệ:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 4:
Viết tắt của hệ hỗ trợ điều hành là gì?
A. ESS
B. ESB
C. ERS
D. ETB
-
Câu 5:
Viết tắt của hệ thông tin quản lý là gì?
A. MIS
B. MII
C. MIB
D. MIL
-
Câu 6:
Viết tắt của hệ trợ giúp quyết định là gì?
A. DSS
B. DSB
C. DDS
D. DDF
-
Câu 7:
Viết tắt của hệ tự động hóa văn phòng là gì?
A. OAS
B. OAB
C. OAC
D. OAM
-
Câu 8:
Viết tắt của hệ xử lí tác nghiệp là gì?
A. TPS
B. TPP
C. TPA
D. C.TTP
-
Câu 9:
Biên tập và soạn thảo văn bản hành chính là công việc của nhân viên giữ chức vụ gì?
A. Thư kí
B. Giám đốc
C. Lao công
D. Bảo vệ
-
Câu 10:
Biên tập và soạn thảo văn bản là một công việc như thế nào?
A. Là một việc thường xuyên và đòi hỏi công sức của nhân viên
B. Là một việc thường xuyên
C. Là một việc đòi hỏi công sức
D. Không có đáp án
-
Câu 11:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có chức năng như thế nào?
A. Lưu trữ và sử dụng những dữ liệu và thông tin cho các nghiệp vụ văn phòng
B. Lưu trữ
C. Sử dụng những dữ liệu
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 12:
Thư tín điện tử là gì?
A. Là một phương tiện liên lạc nhanh chóng và rẻ tiền có thể liên lạc nhanh chóng với thế giới bên ngoài, tăng khả năng tiếp cận và giải quyết công việc văn phòng hàng ngày
B. Là thư được đánh bằng máy tính
C. Là thư bình thường
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 13:
Có bao nhiêu yêu cầu khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hành chính văn phòng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 14:
Đâu là yêu cầu khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hành chính văn phòng?
A. Có sự hiểu biết thích đáng về sự phát triển và khả năng áp dụng công nghệ thông tin
B. Có sự hiểu biết
C. Có khả năng áp dụng
D. Không có đáp án
-
Câu 15:
Đâu là yêu cầu khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hành chính văn phòng? Chọn phương án đúng?
A. Nâng cao trình độ và khả năng xử lí thông tin của nhân viên
B. Nâng cao trình độ
C. Khả năng xử lí
D. Không có đáp án
-
Câu 16:
Đâu là yêu cầu khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hành chính văn phòng? Chọn phát biểu đúng?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm các trang thiết bị thông tin
B. Kiểm soát
C. Buông lỏng
D. Không có đáp án
-
Câu 17:
Đâu là yêu cầu khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hành chính văn phòng? Chọn phương án đúng nhất?
A. Phải chuẩn hóa những thủ tục xử lí tin
B. Không phải chuẩn hóa những thủ tục xử lí tin
C. Khả năng xử lí
D. Không có đáp án
-
Câu 18:
Quan điểm chính của TQM là gì?
A. Làm đúng ngay từ đầu
B. Thất bại là mẹ thành công
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Việc dễ làm trước việc khó làm sau
-
Câu 19:
TQM là:
A. Một phương pháp quản lí định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua việc thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của tổ chức và của xã hội.
B. Một phương pháp quản lí định hướng vào sản lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua việc thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của tổ chức và của xã hội.
C. Một phương pháp quản lí định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của ban điều hành cấp cao và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua việc thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của tổ chức và của xã hội.
D. Một phương pháp quản lí định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua việc không thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của tổ chức và của xã hội.
-
Câu 20:
ISO là gì?
A. Chất lượng sản phẩm do hệ thống chất lượng quản trị quyết định, làm đúng ngay từ đầu, với phương châm không có lỗi, phòng ngừa là chính, đề cao quản trị quá trình.
B. Chất lượng sản phẩm do hệ thống sản lượng quản trị quyết định, làm đúng ngay từ đầu, với phương châm không có lỗi, phòng ngừa là chính, đề cao quản trị quá trình.
C. Chất lượng sản phẩm do hệ thống chất lượng quản trị quyết định, làm sai ngay từ đầu, với phương châm có lỗi, phòng ngừa là chính, đề cao quản trị quá trình.
D. Chất lượng sản phẩm do hệ thống chất lượng quản trị quyết định, làm đúng ngay từ đầu, với phương châm không có lỗi, phòng ngừa là phụ, đề cao quản trị quá trình.
-
Câu 21:
Quy trình ứng dụng TQM trong HCVP có bao nhiêu giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Ý nghĩa to lớn của thiết kế tối ưu hoá là?
A. Giảm thiểu tối đa các tổn thương không đáng có trong môi trường làm việc không thật sự thoải mái và thiếu an toàn.
B. Giảm thiểu tối thiểu các tổn thương không đáng có trong môi trường làm việc không thật sự thoải mái và thiếu an toàn.
C. Giảm thiểu tối đa các sai lầm không đáng có trong môi trường làm việc không thật sự thoải mái và thiếu an toàn.
D. Giảm thiểu tối thiểu các sai lầm không đáng có trong môi trường làm việc không thật sự thoải mái và thiếu an toàn.
-
Câu 23:
Một trong những chứng bệnh dễ mắc phải của nhân viên là?
A. Hội chứng nghẽn rãnh cổ tay.
B. Hội chứng nghẽn rãnh ngón tay.
C. Hội chứng nghẽn rãnh bàn tay.
D. Hội chứng nghẽn rãnh khớp ngón tay.
-
Câu 24:
ERGONOMIC được áp dụng để?
A. Giúp cho môi trường làm việc đảm bảo hơn.
B. Tạo ra môi trường làm việc an toàn và thoải mái.
C. Có ý nghĩa to lớn với người lao động và người sử dụng lao động.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 25:
Đâu không phải là ứng dụng ERGONOMIC trong hành chính văn phòng?
A. Kích thước các đồ dùng trang thiết bị sử dụng trong văn phòng phù hợp với vóc dáng con người.
B. Làm đẹp cho nhân viên văn phòng.
C. Sử dụng các phương tiện, thiết bị và công cụ hỗ trợ làm giảm sự di chuyển của nhân viên văn phòng.
D. Bố trí khung cảnh làm việc như ánh sáng, nhiệt độ, không khí, màu sắc, âm thanh phù hợp.