900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
A. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
B. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
-
Câu 2:
Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt do cơ quan thuế cấp dưới lập chưa đầy đủ thì trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ:
A. 5 ngày làm việc.
B. 10 ngày làm việc.
C. 15 ngày làm việc.
-
Câu 3:
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác với số thuế đề nghị hoàn thì xử lý:
A. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
B. Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn lớn hơn số thuế đề nghị hoàn.
C. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
-
Câu 4:
Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
A. Trụ sở cơ quan thuế.
B. Trụ sở người nộp thuế.
C. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.
-
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế đối với người nộp thuế:
A. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
B. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
C. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
D. Cả 3 trường hợp trên.
-
Câu 6:
Trường hợp đoàn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không có Quyết định kiểm tra thuế thì:
A. Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra.
B. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
C. Đoàn kiểm tra lập biên bản xử lý hành chính người nộp thuế và thực hiện kiểm tra thuế bình thường.
-
Câu 7:
Anh (Chị) cho biết trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thì chậm nhất trong thời hạn bao lâu kể từ ngày công bố công khai Biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế k. Biên bản thanh tra.
A. 3 ngày làm việc
B. 5 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. 15 ngày làm việc
-
Câu 8:
Trường hợp qua kiểm tra thuế nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
A. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế.
B. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định ấn định thuế.
C. Báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra.
-
Câu 9:
CSKD khi lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT cao hơn thuế suất quy định tại luật thuế thì xử lý như sau:
A. Kê khai thuế theo thuế suất ghi trên hóa đơn.
B. Lập hóa đơn điều chỉnh thuế suất.
C. Kê khai thuế theo thuế suất quy định tại luật thuế.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
-
Câu 10:
Các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng nhất:
A. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%.
B. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
C. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, trừ một số hàng hóa, dịch vụ không được áp dụng thuế suất 0%.
D. Xe Ô tô bán cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan không được áp dụng thuế suất 0%.
-
Câu 11:
CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:
A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
C. Tài sản cố định phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
D. Không có câu nào đúng.
-
Câu 12:
CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:
A. HHDV phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT & không chịu thuế GTGT.
B. TSCĐ phục vụ cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT.
C. TSCĐ phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 13:
Cơ sở kinh doanh được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:
A. HHDV mua vào có hóa đơn GTGT phục vụ cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT.
B. HHDV mua vào có hóa đơn bán hàng phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.
C. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.
D. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.
-
Câu 14:
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:
A. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.
B. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng
C. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.
D. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng.
-
Câu 15:
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hạch toán riêng hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng họat động thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định như sau:
A. Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT.
B. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
C. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa dịch vụ bán ra
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đầy về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào là không đúng:
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiềnmặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở xuống
C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ;hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
D. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
-
Câu 17:
Chọn phương án nào sau đây về khấu trừ thuế GTGT đầu vào là không đúng:
A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, không bao gồm thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất.
B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khôngchịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra.
C. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, pháttriển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.
D. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì đượckê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
-
Câu 18:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để khuyến mại theo chương trình đã đăng ký:
A. Không được khấu trừ.
B. Được khấu trừ.
C. Được khấu trừ theo tỷ lệ (%) tương ứng với lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 19:
Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì thanh tra viên thuế đang thi hành nhiệm vụ:
A. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
B. Được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và không cần báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
C. Không được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó và phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế để ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
-
Câu 20:
Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
A. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
B. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
C. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
D. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
-
Câu 21:
Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng để cho, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ:
A. Không phải lập hóa đơn và tính thuế GTGT
B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.
C. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT như hàng hóa, dịch vụ xuất bán tại cùng thời điểm.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 22:
Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinhdoanh, giá tính thuế GTGTlà:
A. Không phải tính và nộp thuế GTGT
B. Giá bán chưa có thuế GTGT.
C. Giá vốn hàng bán chưa có thuế GTGT.
D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
-
Câu 23:
Anh (Chị) cho biết thời hạn chậm nhất để thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo Quyết định kiểm tra thuế kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế:
A. 3 ngày làm việc.
B. 5 ngày làm việc.
C. 7 ngày làm việc.
D. 10 ngày làm việc.
-
Câu 24:
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, giá tính thuế GTGTlà:
A. Không phải tính và nộp thuế GTGT
B. Giá bán tính theo giá vốn chưa có thuế GTGT.
C. Giá bán chưacó thuế GTGT.
D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này
-
Câu 25:
Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán chứ không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
A. Giá thanh toán/(1 + thuế suất thuế GTGT.)
B. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.
C. Giá do cơ quan thuế ấn định.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 26:
Đối với hàng hoá bán trả góp, trả chậm, giá tính thuế GTGTlà:
A. Giá bán chưa có thuế GTGT.
B. Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
C. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại.
D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểmkhông bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
-
Câu 27:
Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế nếu trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế:
A. Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế hoặc chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng.
B. Nộp hồ sơ khai bổ sung cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo hồ sơ khai bổ sung vào NSNN.
C. Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế và các hồ sơ tài liệu kèm theo.
-
Câu 28:
Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là:
A. Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng.
B. Nộp theo từng lần nhậpkhẩu và nộp sau khi nhận hàng.
C. Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
D. Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
-
Câu 29:
Doanh nghiệp phát hiện một hóa đơn GTGT mua hàng với ngày ghi trên hóa đơn là 15/02/201x chưa kê khai thuế vào kỳ kê khai thuế tháng 02/201x. Doanh nghiệp có thể kê khai khấu trừ hóa đơn này chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng:
A. a. Tháng 05/201x
B. Tháng 06/201x.
C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
D. Tháng 08/201x.
-
Câu 30:
Doanh nghiệp phát hiện một hóa đơn GTGT mua hàng có giá đã có thuế GTGT 10% là 33 triệu đồng được thanhtoán bằng tiền mặt,ngày ghi trên hóa đơn là 15/10/201x, doanh nghiệp chưa kê khai thuế vào kỳ kê khai thuế tháng 10/201x. Doanh nghiệp có thể kê khai khấu trừ hóa đơn này chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng:
A. Tháng 12/201x.
B. Tháng 05/201x
C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
D. Không được kê khai khấu trừ