900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chọn đáp án đúng về chi phí nào sau đây hiện nay theo quy định bị khống chế ở mức tối đa 15% tính trên tổng số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại):
A. Chi phí môi giới, quảng cáo, khuyến mãi, tiếp tân, hoa hồng ( không bao gồm hoa hồng đại lý bán đúng giá)
B. Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
C. Chi phí vận chuyển công cụ, hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 2:
Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Thuế xuất khẩu.
B. Thuế TNCN đối với hợp đồng ký lương GROSS.
C. Thuế môn bài.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 3:
Doanh nghiệp bị cơ quan hải quan truy thu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Số thuế bị truy thu này được xử lý như sau:
A. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB được hạch toán vào giá trị hàng hàng nhập khẩu, thuế GTGT được kê khai khấu trừ.
B. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB được hạch toán vào giá trị hàng hàng nhập khẩu, thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ.
C. Không được đưa vào chi phí được trừ.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 4:
Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế TNDN:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản
B. Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ
C. Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ kế toán nay đòi được
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 5:
Hóa đơn là gì?
A. Là chứng từ do người mua lập, ghi nhận thông tin mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định
B. Là chứng từ do người bánlập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định
C. Là chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 6:
Các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
B. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
C. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
D. Xoá sổ khoản phải thu khó đòi.
-
Câu 7:
Các khoản thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế TNDN bao gồm:
A. Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán
B. Thu nhập từ tiền lãi, tiền gửi cho vay.
C. Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 8:
Phát biểu nào không đúng về đối tượng áp dụng các quy định về hóa đơn chứng từ?
A. Tổ chức, cá nhân có hoạt động mua và bán hàng hóa dịch vụ
B. Tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức nhận cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hóa đơn điện tử
C. Cơ quan quản lý thuế các cấp
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân
-
Câu 9:
Theo quy định hiện hành có bao nhiêu loại hóa đơn?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
-
Câu 10:
Khoản nào không tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu tiền nợ của khách hàng
D. Thu tiền lãi cổ phiếu
-
Câu 11:
Doanh nghiệp ký hợp đồng gia công cho nước ngoài với số lượng 5.000 sản phẩm, đơn giá gia công là 50.000 đ/sp. Doanh nghiệp đã hoàn thành bàn giao 80% số thành phẩm. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN:
A. 0 triệu đồng.
B. 50 triệu đồng.
C. 200 triệu đồng.
D. 250 triệu đồng.
-
Câu 12:
Hóa đơn thể hiện cụ thể bằng những hình thức nào?
A. Hóa đơn GTGT, hóađơn bán hàng
B. Hóa đơn đặc thù khác, các chứng từ thu có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế
C. Hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử, hóa đơn đặt tin
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 13:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, bán 50 sản phẩm cho doanh nghiệp B với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 4.000.000 đồng/sp (doanh nghiệp B chưa thanh toán tiền). Xác định doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp A trong kỳ:
A. 200 triệu đồng.
B. 196 triệu đồng.
C. 220 triệu đồng.
D. 0 triệu đồng.
-
Câu 14:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, bán 50 sản phẩm cho doanh nghiệp B với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 4.400.000 đồng/sp (doanh nghiệp B chưa tha nh toán tiền). Xác định doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp A trong kỳ:
A. 200 triệu đồng.
B. 196 triệu đồng.
C. 220 triệu đồng.
D. 0 triệu đồng.
-
Câu 15:
Chứng từ nào được in, phát hành, quản lý và sử dụng như hóa đơn?
A. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
B. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
C. Các loại tem, vé
D. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
-
Câu 16:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, bán 50 sản phẩm cho doanh nghiệp B với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 4.000.000 đồng/sp. Sau đó doanh nghiệp B đề nghị giảm giá 10% cho 10 sản phẩm do không đúng chất lượng. Doanh nghiệp A đồng ý. Xác định doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp A trong kỳ:
A. 200 triệu đồng.
B. 196 triệu đồng.
C. 220 triệu đồng.
D. 215,6 triệu đồng.
-
Câu 17:
Doanh nghiệp khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài:
A. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
B. Sử dụng hóa đơn GTGT
C. Sử dụng hóa đơn bán hàng
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 18:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhận bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 1.000 sp cho doanh nghiệp B. Trong kỳ doanh nghiệp B tiêu thụ được 700 sp với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000 đ/sp. Tỷ lệ hoa hồng chưa thuế GTGT 10% là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A:
A. 17,5 triệu đồng.
B. 19,25 triệu đồng.
C. 25 triệu đồng.
D. 0,175 triệu đồng.
-
Câu 19:
Doanh nghiệp chế xuất khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài:
A. Sử dụng hóa đơn bán hàng
B. Sử dụng hóa đơn GTGT
C. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 20:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhận bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 1.000 sp cho doanh nghiệp B. Trong kỳ doanh nghiệp B tiêu thụ được 700 sp với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000 đ/sp. Tỷ lệ hoa hồng chưa thuế GTGT 10% là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B:
A. 17,5 triệu đồng.
B. 19,25 triệu đồng.
C. 350 triệu đồng.
D. 500 triệu đồng.
-
Câu 21:
Công ty xuất nhập khẩu Y nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng trị giá 2.200 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng tính t rên lô hàng là 5%. Xác định doanh thu hoa hồng nhận được đối với công ty xuất nhập khẩu Y:
A. 0 triệu đồng.
B. 100 triệu đồng.
C. 110 triệu đồng.
D. 10 triệu đồng.
-
Câu 22:
Hóa đơn GTGT dùng cho các đơn vị khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động:
A. Bán hàng hóa, dịch vụ cung ứng trong nội địa
B. Vận tải quốc tế
C. Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 23:
Hóa đơn bán hàng dùng cho các đơn vị khai, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong các hoạt động:
A. Bán hàng hóa, dịch vụ cung ứng trong nội địa
B. Vận tải quốc tế
C. Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 24:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, bán 20 sản phẩm cho doanh nghiệp B với giá bán chưa thuế GTGT là 10.000.000 đồng/sp, thuế suất thuế GTGT là 10%. Sau đó doanh nghiệp B xuất trả lại 2 sản phẩm do không đúng chất lượng. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A:
A. 200 triệu đồng.
B. 180 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng.
D. 220 triệu đồng.
-
Câu 25:
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý dùng cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo kê khai trong các hoạt động:
A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa
B. Xuất vào khu phi thuế quan
C. Các trường hợp được coi như xuất khẩu
D. Vận chuyển hàng gửi bán đại lý theo hợp đồng
-
Câu 26:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ ký hợp đồng làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội. Tổng giá trị hàng nhập t heo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của bên nhận đại lý:
A. 0 triệu đồng.
B. 1,5 triệu đồng.
C. 3,5 triệu đồng.
D. 5 triệu đồng.
-
Câu 27:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán cho một công ty xuất nhập khẩu 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 64.000 đồng/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%. Xác địn h doanh thu chịu thuế TNDN:
A. 64 triệu đồng.
B. 1.216 triệu đồng.
C. 1.273,6 triệu đồng.
D. 1.280 triệu đồng.
-
Câu 28:
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các khu phi thuế quan với nhau phải sử dụng:
A. Hóa đơn GTGT
B. Hóa đơn bán hàng (ghi rõ dành cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan)
C. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 29:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 2 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên gi á trị lô hàng là 4%. Xác định doanh thu chịu thuế của doanh nghiệp:
A. 0 triệu đồng.
B. 48 triệu đồng.
C. 80 triệu đồng.
D. 2.080 triệu đồng.
-
Câu 30:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi dùng hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền thì:
A. ập hóa đơn, ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như khi bán hàng hóa, dịch vụ
B. Không phải lập hóa đơn
C. Lập phiếu xuất kho
D. Lập hóa đơn, ghi rõ hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫukhông thu tiền; dòng thuế suất và tiền thuế GTGT không ghi, gạch chéo