900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong tháng tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau:
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng.
- Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, thuế GTGT của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa đơn ghi thiếu mã số thuế người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 10 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp trong tháng này là:
A. 40 triệu đồng.
B. 60 triệu đồng.
C. 70 triệu đồng.
D. 20 triệu đồng.
-
Câu 2:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừtrong năm tập hợp số liệu về chi phí như sau: chi phí sản xuất 1.000 triệu đồng, trong đó có chi phí khấu hao một xe ô tô thuộc sở hữu của giám đốc là 20 triệu đồng; chi phí bán hàngvà quản lý doanh nghiệp là 300 triệu đồng (bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế của hàng xuất khẩu là 50 triệu đồng và chi phí thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài là 100 triệu đồng). Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN là:
A. 1.300 triệu đồng
B. 1.200 triệu đồng
C. 1.280 triệu đồng
D. 1.320 triệu đồng.
-
Câu 3:
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức đúng nhất nào?
A. Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Thuế suất.
B. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng) × Thuế suất.
C. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế × Thuế suất của hàng hóa dịch vụ tương ứng.
D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào) × Thuế suất.
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng về khoản chi phí vận chuyển quốc tế:
A. Khoản chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu từ cảng về đến doanh nghiệp phải cộng vào giá tính thuế nhập khẩu.
B. Khoản chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu từ doanh nghiệp đến cảng xuất phải cộng vào giá tính thuế xuất khẩu.
C. Khoản chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng xuất khẩu phải cộng vào giá tính thuế hàng xuất khẩu.
D. Khoản chi phí vận chuyển quốc tế của hàng nhập khẩu phải trừ vào giá tính thuế hàng nhập khẩu
-
Câu 5:
Nếu bạn đến Phòng Công chứng để chứng thực một số giao dịchvà phải trả một khoản tiền thì đây là một khoản phải trả thuộc loại:
A. Lệ phí.
B. Phí thuộc ngân sách nhà nước.
C. Phí không thuộc ngân sách nhà nước.
D. Giá cả của dịch vụ
-
Câu 6:
Ông X là người nước ngoài được nhà thầu dầu khí Y điều chuyển đến làm việc tại giàn khoan trên thềm lục địa Việt Nam. Theo quy định tại hợp đồng lao động, chu kỳ làm việc của ông X tại giàn khoan là 28 ngày liên tục, sau đó được nghỉ 28 ngày. Nhà thầu Y thanh toán cho ông X các khoản:-Tiền vé máy bay từ nước ngoài đến Việt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca: 20.000.000 đ.-Chi phí cung cấp trực thăng đưa đón ông X chặng từ đất liền Việt Nam ra giàn khoan và ngược lại: 10.000.000 đ.-Chi phí lưu trú trong trường hợp ông X chờ chuyến bay trực thăng đưa ra giàn khoan làm việc: 2.000.000 đ.Khoản tiền tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông X là bao nhiêu?
A. 32.000.000 đ
B. 12.000.000 đ
C. 2.000.000 đ
D. Không tính các khoản tiền này vào thu nhập chịu thuế
-
Câu 7:
Đối với thuế trực thu, khi nào người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế?
A. Người tiêu dùng vật tư, hàng hóa cho tiêu dùng phi sản xuất và sản xuất.
B. Người gia công hàng hóa để bán trong nước và xuất khẩu vào khu chế xuất.
C. Người nhập khẩu trực tiếp để tiêu dùng.
D. Người xuất khẩu, người nhập khẩu
-
Câu 8:
Tiền thuế, tiền phạt được coi là nộp thừa trong trường hợp:
A. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, phí xăng dầu.
B. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế.
C. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế.
-
Câu 9:
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau:
A. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu bình quân
B. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu cụ thể cho từng mặt hàng
C. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có thuế suất cao nhất.
D. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có tỷtrong giá trị nhập khẩu lớn nhất.
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đầy về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào là không đúng:
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiềnmặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở xuống
C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ;hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
D. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.
-
Câu 11:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế GTGT đầu ra của đại lý B là:
A. 11 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 3,85 triệu đ.
D. 38,5 triệu đ.
-
Câu 12:
Thuế suất ưu đãi của thuế nhập khẩu dành cho?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khu vực ASEAN.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có ký hiệp định đánh trùng thuế với VN.
C. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận tối huệ quốc trong quan hệ ngoại thương với VN.
D. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế XNK theo thể chế khu vực mậu dịch tự do.
-
Câu 13:
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệpA nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
- Thuế GTGT đầu vào: 600 triệu (trong đó mua một tài sản cố định có thuế GTGT đầu vào là 200 triệu dùng để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT là 30% thời gian, dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT là 70%thời gian), số thuế GTGT đầu vào còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Tổng doanh thu hàng hóa bán trong kỳ là 5 tỷ, trong đó doanh thu hàng không chịu thuế là 2, 5tỷ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A. 100 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. 600 triệu đồng.
-
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
A. Các khoản thu về bồi thường bằng tiền.
B. Tiền thưởng.
C. Tiền hỗ trợ nhận được
D. Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ
-
Câu 15:
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm.
-
Câu 16:
Mức thuế suất nào sau đây không có trong luật thuế GTGT hiện hành tại VN?
A. 5%
B. 10%
C. 0%
D. 20%
-
Câu 17:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB là:
A. Giá bán của cơ sở sản xuất.
B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT.
C. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuếTTĐB.
D. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB
-
Câu 18:
Hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB?
A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu trực tiếp.
B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu mua về để bán ra nước ngoài theo hợp đồng.
C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB ủy thác xuất khẩu.
D. Hàng hóa là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
-
Câu 19:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, bán 5.000 sp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu B với giá chưa thuế GTGT 10% là 20.000 đồng/sp. Sau đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu B đã xuất khẩu 3.000 sp. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của
doanh nghiệp A.
A. 40 triệu đồng.
B. 60 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. 110 triệu đồng.
-
Câu 20:
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
A. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
B. Cơ quan Hải quan.
C. Cơ quan Tài chính.
D. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.
-
Câu 21:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 300 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 50 tỷ.
- Doanh thu chưa thuế GTGT 5% là 100 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 20 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế nơi bán hàng ngoại tỉnh trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A. 0 tỷ.
B. 35 tỷ.
C. 1,2 tỷ.
D. 41 tỷ.
-
Câu 22:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh đua xe gắn máy. Số tiền thu trong kỳ như sau:
- Tiền bán vé vào cổng, giữ xe đã có thuế GTGT 10%: 78,65 triệu đ.
- Tiền ăn uống đã có thuế GTGT 10%: 471,9 triệu đ.
- Tiền đặt cược: 5.720 triệu đ.
- Tiền trả thưởng cho khách hàng: 1.430 triệu đ.
Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tinh thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 3.000 triệu đ.
B. 4.290triệu đ.
C. 4.790,5 triệu đ.
D. 4.400,5 triệu đ.
-
Câu 23:
Doanh nghiệp sản xuất nhưng tiêu thụ hàng hóa thông qua các đại lý, ký gửi thì việc các định số thuế GTGT phải nộp như thế nào khi kết thúc hợp đồng hoặc kết thúc năm tài chính?
A. Nộp thuế GTGT theo hàng hóa thực tế đã bán khi kết thúc hợp đồng.
B. Tạm nộp thuế GTGT hàng tháng.
C. Tạm nộp thuế GTGT theo hàng hóa giao đại lý, ký gửi để tiêu thụ.
D. Nộp thuế GTGT theo quyết toán tài chính.
-
Câu 24:
Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:
A. 30 ngày.
B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.
C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.
D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
-
Câu 25:
Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, người nộp thuế bị phạt nộp chậm với mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp?
A. 0,05%.
B. 0,1%.
C. 0,15%.
D. 0,2%.
-
Câu 26:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng là:
- Xuất tiêu thụ trong nước 500 chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là 5.500.000 đ/chiếc.
- Báncho doanh nghiệp trong khu chế xuất 50 chiếc với giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất là 250 USD/chiếc (giá FOB).
Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND.Thuế TTĐB phải nộp trong tháng của doanh nghiệp là:
A. 350 triệu đ.
B. 275 triệu đ
C. 25 triệu đ.
D. 250 triệu đ.
-
Câu 27:
Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng tạm nhập -tái xuất.
B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
D. Không có cơ sở để trả lời.
-
Câu 28:
Một doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất sẽ phải nộp thuế TNDN bổ sung nếu phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế với thuế suất phổ thong so với tổng chi phí của hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất?
A. Lớn hơn 15%
B. Lớn hơn 20%
C. Lớn hơn 25%
D. Lớn hơn 10%
-
Câu 29:
Chọn đáp án đúng khi nói về doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
A. Chi trả lãi vay nợ quá hạn.
B. Chi tài trợ học bổng chương trình “Đường lên đỉnh Olympya”.
C. Chi đóng góp xây dựng nhà tình nghĩa.
D. Chi tài trợ cuộc thi “Người dẫn chương trình”.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:
A. Phân phối, cung cấp hànghóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.
B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.