900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế trong trường hợp:
A. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
B. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm
C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế.
D. Người nộp thuế là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm
-
Câu 2:
Thời hạn giải quyết tố cáo kể từ ngày thụ lý để giải quyết:
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 45 ngày.
C. Không quá 60 ngày.
-
Câu 3:
Người đứng đầu bộ phận làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cấp Chi cục thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân:
A. Mỗi tuần ít nhất 2 ngày.
B. Mỗi tuần ít nhất 3 ngày.
C. Mỗi tuần ít nhất 4 ngày.
-
Câu 4:
Tổ chức, cá nhân nào dưới đây phải đăng ký thuế?
A. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN
B. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay
C. Tổ chức, cá nhân khác theo qui định của pháp luật về thuế
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 5:
Cá nhân đăng ký thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đâu?
A. Nơi phát sinh thu nhập chịu thuế
B. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
C. Nơi tạm trú
D. Cả 3 đáp án nêu trên
-
Câu 6:
Khi nào tổ chức, cá nhân thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động
B. Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật.
C. Cả hai đáp án nêu trên
-
Câu 7:
Đối với loại thuế khai theo tháng, quí hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì NNT có phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế không?
A. Không phải nộp
B. Có phải nộp
C. Chỉ nộp khi có thông báo của cơ quan thuế
-
Câu 8:
Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào?
A. Trực tiếp tại cơ quan thuế
B. Gửi qua đường bưu chính
C. Thông qua giao dịch điện tử
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 9:
Khi nào người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?
A. Do thiên tai
B. Do hoả hoạn
C. Tai nạn bất ngờ
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 10:
Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong vòng bao nhiêu ngày làm việc cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận hay không chấp nhận?
A. 5 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
-
Câu 11:
Nguyên tắc ấn định thuế gồm:
A. Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.
B. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
C. Câu a và b.
-
Câu 12:
Căn cứ ấn định thuế bao gồm:
A. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
B. So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
C. Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 13:
Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây:
A. Không đăng ký thuế;
B. Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
C. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 14:
Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong TH nào dưới đây:
A. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
B. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
C. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 15:
Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
A. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
B. 20 hàng tháng;
C. 30 quý tiếp theo;
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
-
Câu 16:
Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu?
A. Tại Kho bạc Nhà nước;
B. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
C. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 17:
Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày:
A. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế;
B. Kho bạc Nhà nước, hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
C. Cơ quan quản lý thuế cấp chứng từ thu tiền thuế;
-
Câu 18:
Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
A. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau;
B. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo
C. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa;
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 19:
Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
C. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
D. Câu A và B.
-
Câu 20:
Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây?
A. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
B. Chứng từ nộp thuế
C. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 21:
Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ):
A. 3 ngày
B. 3 ngày làm việc
C. 5 ngày
D. 5 ngày làm việc
-
Câu 22:
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau cho người nộp thuế là:
A. 15 ngày
B. 15 ngày làm việc
C. 60 ngày
D. 60 ngày làm việc
-
Câu 23:
Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định?
A. Trả lãi theo quy định của Chính phủ
B. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính
C. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
D. Không phải trả lãi
-
Câu 24:
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
A. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
B. Cơ quan Hải quan.
C. Cơ quan Tài chính.
D. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.
-
Câu 25:
Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
A. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
C. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
D. Không phải nộp hồ sơ.
-
Câu 26:
Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau:
A. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế
B. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế
C. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
D. Tất cả các phương án nêu trên
-
Câu 27:
Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là:
A. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
B. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính.
C. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
-
Câu 28:
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày
D. 60 ngày.
-
Câu 29:
Thời hiệu khiếu nại là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được có hành vi hành chính (Ngoại trừ trường hợp vì ốm đau, thiên tai, địch hoạ, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại)?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
-
Câu 30:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật KNTC, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì phải nêu rõ lý do?
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.