900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừnhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 1.250 triệu VND (đã qui đổi). Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%. Trong kỳ đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên với tổng doanh số có thuế GTGT là 1.950 triệu VNĐ. Thuế GTGT phải nộp sau khi tiêu thụ lô hàng nhập khẩu?
A. 131,25 triệu đ
B. (-) 63,75 triệu đ.
C. 63,75 triệu đ.
D. 195 triệu đ.
-
Câu 2:
Doanh nghiệp C nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu bán bàn ghế gỗ trong nước chưa thuế GTGT là 400 triệu đồng.
- Xuất khẩu 1 lô hàng bán ghế gỗ gía FOB là 400 triệu đồng.
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ là 80 triệu đồng. Hàng xuất khẩu của doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ theo quy định. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:
A. 0 triệu đồng.
B. -30 triệu đồng
C. -40 triệu đồng.
D. 80 triệu đồng.
-
Câu 3:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tình hình kinh doanh trong kỳ như sau:
- Nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B 01 lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế NK là 2.000 triệu đồng.
- Hoa hồng ủy thác là 2% trên giá nhập.
- Nhập khẩu trực tiếp 01 lô hàng tiêu dùng khác, gía tính thuế NK là 1.000 triệu đồng. Biết thuế suất thuế NK của hàng hóa đều là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp A phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là:
A. 300 triệu đồng
B. 360 triệu đồng
C. 40 triệu đồng
D. 0 đồng
-
Câu 4:
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào là 400 triệu đ (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30 đ được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800 triệu đ.
- Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết cuối kỳ tính thuế trước là: 30 triệu đ.
Số thuế GTGT phải nộp tro ng kỳ tính thuế của công ty A là:
A. 400 triệu đ.
B. 370 triệu đ.
C. 430 triệu đ.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
-
Câu 5:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Nhận ủy thác xuất khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá FOB là 5 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã nhận được 50 triệu đồng.
- Xuất khẩu 1 lô hàng thiết bị điện tử, giá FOB 3 tỷ đồng.
- Bán 1 xe ô tô cũ, giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 210 triệu đồng.
Biết thuế suất thuế GTGT các mặt hàng trên là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?:
A. 315 triệu đồng
B. -185 triệu đồng
C. -195 triệu đồng.
D. 310 triệu đồng.
-
Câu 6:
Doanh nghiệp xây dựng A nộp t huế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 400 tỷ, trong đó có doanh thu xây dựng ngoại tỉnh là 50 tỷ.
- Thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 30 tỷ.
- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu tr ừ hết kỳ trước chuyển sang là 2 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?:
A. 8 tỷ.
B. 13 tỷ.
C. 3 tỷ.
D. 7 tỷ.
-
Câu 7:
Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
A. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
B. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
C. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.
-
Câu 8:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 300 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 50 tỷ.
- Doanh thu chưa thuế GTGT 5% là 100 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 20 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế nơi bán hàng ngoại tỉnh trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A. 0 tỷ.
B. 35 tỷ.
C. 1,2 tỷ.
D. 41 tỷ.
-
Câu 9:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu bán HHDV chưa thuế GTGT 10% trong kỳ là 300 tỷ.
- Doanh thu bán HHDV chưa thuế GTGT 5% trong kỳ là 100 tỷ.
- Thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 25 tỷ
- Phát sinh trường hợp doanh thu hàng bán chưa thuế GTGT 10% của kỳ trước bị trả lại là 20 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?:
A. 8 tỷ.
B. 10 tỷ.
C. 15 tỷ.
D. 28 tỷ.
-
Câu 10:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu bán HHDV chưa thuế GTGT 10% của doanh nghiệp là 100 tỷ.
- Doanh thu xuất khẩu là 400 tỷ. 62 - Cuối tháng theo bảng kê của các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 200 tỷ, hoa hồng đại lý là 10 % trên doanh thu chưa thuế GTGT.
- Thuế GTGT củ a HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 21 tỷ (chưa tính thuế GTGT của hoa hồng đại lý).
- Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang là 2 tỷ Thuế GTGT phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 5 tỷ.
B. 45 tỷ.
C. 7 tỷ.
D. - 13 tỷ.
-
Câu 11:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh xuất khẩu (100%) trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 150 triệu
- Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang là 170 triệu
Doanh nghiệp đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định. Thuế GTGT đề nghị hoàn là bao nhiêu?:
A. 150 triệu.
B. 200 triệu.
C. 300 triệu.
D. 320 triệu
-
Câu 12:
Doanh nghiệp sản xuất A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ vừa có hoạt động kinh doanh xuất khẩu vừa có hoạt động kinh doanh trong nước, trong kỳ tính thuế tháng 2/201X có số liệu sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT 10% trong kỳ là 100 tỷ.
- Doanh thu xuất khẩu 0% trong kỳ là 400 tỷ.
- Thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 25 tỷ
- Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang là 2 tỷ
Doanh nghiệp đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định. Thuế GTGT đề nghị hoàn là bao nhiêu?
A. 13,6 tỷ.
B. 17 tỷ.
C. 25 tỷ.
D. 27 tỷ.
-
Câu 13:
D oanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
- Doanh thu bán hàng hóa chịu thuế GTGT (thuế suất GTGT là 10%) là 50 triệu.
- Doanh thu Karaoke (thuế suất GTGT là 10%) là 30 triệu.
Biết tỷ lệ (%) thuế GTGT/doanh thu của hoạt động thương mại là 1%; sản xuất 3%; dịch vụ 5%. Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
A. 8 triệu.
B. 0,8 triệu.
C. 2 triệu.
D. 4 triệu.
-
Câu 14:
Anh (Chị) cho biết thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra:
A. 3 ngày làm việc thực tế.
B. 5 ngày làm việc thực tế.
C. 7 ngày làm việc thực tế.
D. 10 ngày làm việc thực tế.
-
Câu 15:
Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
A. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
B. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
C. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
D. Không ký biên bản kiểm tra thuế
-
Câu 16:
Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra trong kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra các cấp thì việc thực hiện kế hoạch thanh tra sẽ được thực hiện theo thứ tự:
A. (1) Cơ quan thuế cấp trên – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
B. (1) Cơ quan thuế cấp dưới – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
C. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp dưới – (3) Cơ quan thuế cấp trên.
D. (1) Cơ quan thanh tra Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước – (2) Cơ quan thuế cấp trên – (3) Cơ quan thuế cấp dưới.
-
Câu 17:
Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
A. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
B. Ban hành quyết định ấn định thuế.
C. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.
-
Câu 18:
Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
A. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
B. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
C. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
D. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.
-
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:
A. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
B. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
C. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
D. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.
-
Câu 20:
Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:
A. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
B. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
C. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
D. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.
-
Câu 21:
Hình thức phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản và áp dụng đối với:
A. Vi phạm lần đầu đối với các vi phạm về thủ tục thuế nghiêm trọng.
B. Vi phạm lần thứ hai với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng.
C. Vi phạm về thủ tục thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.
D. Vi phạm về thủ tục thuế do người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện.
-
Câu 22:
Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
A. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
B. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
C. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
D. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
-
Câu 23:
Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
A. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
B. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
C. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
D. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.
-
Câu 24:
Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
A. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
B. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
C. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
D. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
-
Câu 25:
Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
-
Câu 26:
Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
A. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
B. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
C. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
D. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.
-
Câu 27:
Hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào sau đây không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
A. Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.
B. Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
C. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
D. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
-
Câu 28:
Trong nhóm các hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sau đây, hành vi vi phạm nào không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
A. Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
B. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
C. Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
D. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
-
Câu 29:
Khung phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng được áp dụng đối với hành vi nào sau đây:
A. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
B. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
C. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
D. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
-
Câu 30:
Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quy quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
A. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
B. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
C. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
D. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.