190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/25 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nhu cầu tự ý thức xuất hiện là do:
A. Sự phát triển của cơ thể
B. Sự phát triển của trí tuệ
C. Sự phát triển của các quan hệ xã hội
D. Cả a, b, c
-
Câu 2:
Nội dung tự ý thức của thiếu niên được xuất hiện dần theo thứ tự nào?
A. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến tình bạn à phẩm chất liên quan đến bản thân à phẩm chất liên quan đến học tập à phẩm chất thể hiện nhiều mặt của nhân cách
B. Tự ý thức hành vi à đồng thời tự ý thức những phẩm chất liên quan đến tình bạn, đến học tập, đến bản thân à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân cách
C. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến học tập à phẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên quan đến bản thân à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân cách
D. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến bản thân à phẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên quan đến công việc à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân cách
-
Câu 3:
Lí do khiến người lớn không thay đổi thái độ đối xử với thiếu niên là:
A. Các em sống phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ, là đối tượng giáo dục của bố mẹ
B. Biểu hiện bên ngoài và đặc điểm tâm lí bên trong của các em còn nhiều nét thể hiện trẻ con
C. Người lớn thương yêu và có thói quen chăm sóc trẻ
D. Cả a, b, c
-
Câu 4:
“Con Hà nhà tôi đã 13 tuổi rồi, tay chân thì dài ngoẵng ra mà làm gì thì “hậu đậu” ơi là “hậu đậu”: Rửa bát thì bát vỡ, cắt bìa đậu thì nát cả đậu”- một bà mẹ than thở. “Ô, thế thì giống hệt con Thu nhà tôi, nó học cùng lớp với con Hà đấy”. Mẹ Thu hưởng ứng”.
Những lời phàn nàn trên của hai bà mẹ là vì:
A. Tính cách cá nhân của lứa tuổi thiếu niên
B. Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao của thiếu niên
C. Sự phát triển cơ thể thiếu cân đối, hài hoà của thiếu niên
D. Hành vi muốn chống đối người lớn
-
Câu 5:
Điểm nào dưới đây không phản ánh rõ đặc trưng trong quan hệ khác giới của tuổi thiếu niên?
A. Quan hệ khác giới là những tình cảm chứa đựng nhiều yếu tố của tình yêu nam nữ
B. Quan hệ bạn khác giới là quan hệ thuần tuý mang cảm xúc xã hội, nảy sinh trong hoạt động và giao tiếp bạn bè
C. Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính do tác động của yếu tố phát dục
D. Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính kết hợp với những rung cảm xã hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng bột, pha chút kịch hoá
-
Câu 6:
Trong xã hội ngày nay, hiện tượng ²gia tốc phát triển² đã khiến cho tuổi thanh niên:
A. Bắt đầu và kết thúc sớm hơn trước đây
B. Bắt đầu sớm, nhưng kết thúc muộn hơn
C. Bắt đầu muộn, nhưng kết thúc sớm hơn
D. Bắt đầu và kết thúc muộn hơn trước đây
-
Câu 7:
Sự phát triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra:
A. Tương đối êm ả và cân đối
B. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động
C. Mạnh mẽ nhưng không cân đối
D. Mạnh mẽ và cân đối
-
Câu 8:
Đặc trưng trong nội dung phát triển của tuổi học sinh THPT được quy định chủ yếu bởi yếu tố:
A. Độ tuổi sinh học
B. Sự phát triển cơ thể
C. Điều kiện xã hội mà trẻ em sống và hoạt động
D. Đặc trưng hoạt động học tập, họat động xã hội và giao tiếp của học sinh trong điều kiện xã hội nhất định
-
Câu 9:
Điều nào không đúng với sự phát triển thể chất của lứa tuổi học sinh THPT?
A. Đa số các em đang trong thời kì phát dục (thời kì dậy thì)
B. Đa số có cơ thể phát triển cân đối, khoẻ, đẹp như cơ thể người lớn
C. Sự phát triển hệ thần kinh gần tương đương với hệ thần kinh của người trưởng thành
D. Chiều cao và cân nặng tuy vẫn phát triển nhưng đã có chiều hướng chững lại
-
Câu 10:
Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh THPT?
A. Trong gia đình các em đã có nhiều vai trò và trách nhiệm như của người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc vào kinh tế gia đình
B. Trong xã hội, các em đã có quyền công dân nhưng hoạt động chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập
C. Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn của các em, vừa yêu cầu các em tuân theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên
D. Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và nhịp độ nhanh dần đến cân đối, hài hoà
-
Câu 11:
Điểm nào không đúng với việc mở rộng vai trò người lớn của tuổi đầu thanh niên?
A. Trong gia đình, các em có nhiều quyền lợi và trách nhiệm của người lớn hơn
B. Ngoài xã hội, các em đã có quyền công dân
C. Trong nhà trường và ngoài xã hội, thái độ của người lớn thể hiện tính chất hai mặt đối với các em tuổi đầu thanh niên: vừa đòi hỏi ở các em tính độc lập, ý thức trách nhiệm, vừa đòi hỏi các em phải thích ứng với yêu cầu của người lớn
D. Cơ thể các em đã trưởng thành, cân đối và khoẻ mạnh có thể làm được nhiều việc của người lớn
-
Câu 12:
Trong quan hệ với tuổi đầu thanh niên, người lớn thường:
A. Yêu cầu ở các em tính độc lập và ý thức trách nhiệm
B. Đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu của mình đề ra
C. Một mặt đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu của mình, mặt khác lại mong muốn ở các em tính độc lập, tự giác và ý thức trách nhiệm
D. Mong muốn các em có cách cư xử và khả năng thực hiện các công việc như người lớn
-
Câu 13:
Trong các mối quan hệ xã hội, vị trí của học sinh THPT thường có tính chất:
A. Hoàn toàn ổn định
B. Xác định
C. Không xác định
D. Tương đối ổn định
-
Câu 14:
Thái độ học tập của học sinh THPT được thúc đẩy trước hết bởi:
A. Động cơ thực tiễn và động cơ nhận thức
B. Động cơ thực tiễn, động cơ nhận thức và ý nghĩa xã hội của môn học
C. Động cơ nhận thức và ý nghĩa xã hội của môn học
D. Động cơ quan hệ xã hội
-
Câu 15:
Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với:
A. Tính chất của môn học
B. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn
C. Kết quả học tập của môn học
D. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn
-
Câu 16:
Điểm đặc trưng trong nhận thức của học sinh THPT là:
A. Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định
B. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế
C. Cả tính có chủ định và tính không chủ định cùng phát triển
D. Tính không chủ định phát triển mạnh và chiếm ưu thế
-
Câu 17:
Loại tư duy nào phát triển mạnh ở lứa tuổi học sinh THPT?
A. Trực quan hình ảnh
B. Trực quan hành động
C. Trừu tượng, lí luận
D. Cả a, b,c
-
Câu 18:
Điểm nào không phản ánh đặc điểm tư duy của tuổi học sinh THPT?
A. Tính phê phán của tư duy phát triển mạnh
B. Tính độc lập của tư duy phát triển
C. Tính trực quan của tư duy phát triển
D. Tính chặt chẽ và nhất quán phát triển
-
Câu 19:
Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh THPT là:
A. Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa hoàn toàn chiếm ưu thế
B. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc
C. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạo được tâm thế phân hoá trong ghi nhớ
D. Cả a, b
-
Câu 20:
Tính lựa chọn của chú ý ở lứa tuổi học sinh THPT được quyết định bởi:
A. Thái độ lựa chọn đối với môn học của các e
B. Tính hấp dẫn của môn học
C. Thái độ của các em đối với giáo viên giảng dạy bộ môn
D. Cả a, b, c
-
Câu 21:
Ở lứa tuổi học sinh THPT, các em có khả năng vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời vẫn theo dõi được câu trả lời của bạn trong giờ học... Điều này chứng tỏ sự phát triển và hoàn thiện của khả năng:
A. Tri giác
B. Ghi nhớ hình tượng cụ thể và ghi nhớ ý nghĩa
C. Di chuyển và phân phối chú ý
D. Tư duy trực quan hành động và tư duy ngôn ngữ
-
Câu 22:
Những môn học hấp dẫn đối với học sinh THPT là những môn học:
A. Đòi hỏi ở các em sự tư duy tích cực, độc lập
B. Có nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tư duy trừu tượng
C. Có ý nghĩa xã hội cao
D. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu
-
Câu 23:
Điểm nào không phù hợp với đặc điểm tự ý thức của tuổi học sinh THPT:
A. Học sinh THPT bắt đầu tri giác đặc điểm cơ thể của bản thân
B. Hình ảnh về cơ thể là thành tố quan trọng của tự ý thức ở tuổi học sinh THPT
C. Tuổi học sinh THPT có nhu cầu tìm hiểu và đánh giá những đặc điểm tâm lí của mình theo quan điểm về mục đích và hoài bão cuộc sống của bản thân
D. Tự ý thức của tuổi học sinh THPT xuất phát từ yêu cầu của cuộc sống và hoạt động của bản thân trong tập thể
-
Câu 24:
Nguyên nhân cơ bản khiến học sinh THPT rất quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân là:
A. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này
B. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn
C. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố quan trọng trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này
D. Cả a, b, c
-
Câu 25:
Tự ý thức của thanh niên học sinh được xuất phát từ:
A. Yêu cầu của cuộc sống và hoạt động
B. Sự biến đổi và phát triển mạnh mẽ của cơ thể
C. Mong muốn thay đổi kiểu quan hệ với người lớn của các em
D. Cả a, b, c
-
Câu 26:
Trong tự ý thức của mình, học sinh THPT thường coi trọng hơn:
A. Những hình thức bề ngoài của bản thân
B. Những phẩm chất nhân cách và năng lực của cá nhân
C. Hành vi, cử chỉ của bản thân
D. Cả a, c
-
Câu 27:
Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao Liên rất thích chép những câu danh ngôn và suy nghĩ rất lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình 18 tuổi rồi ư? Mình đã làm gì được gì rồi nhỉ? Không, trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc khác...
Việc làm và suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào trong tâm lí tuổi đầu thanh niên?
A. Tuổi giàu chất lãng mạn
B. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân
C. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng
D. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ
-
Câu 28:
Ở lứa tuổi học sinh THPT:
A. Quan hệ với người lớn vẫn chiếm ưu thế hơn so với bạn cùng tuổi
B. Quan hệ bạn cùng tuổi chiếm vị trí lớn hơn quan hệ với người lớn
C. Quan hệ với bạn cùng tuổi và quan hệ với người lớn có vị trí ngang bằng
D. Quan hệ với bạn cùng tuổi có khuynh hướng thu hẹp về phạm vi, nhưng ảnh hưởng của nó đối với tuổi đầu thanh niên lại sâu sắc hơn quan hệ với người lớn
-
Câu 29:
Thanh niên học sinh thường chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ phía quan hệ nào?
A. Với bạn cùng tuổi
B. Với người lớn
C. Cả người lớn và bạn cùng tuổi ảnh hưởng như nhau
D. Bạn bè cùng tuổi, hoặc người lớn ảnh hưởng nhiều tuỳ theo từng lĩnh vực và quan hệ
-
Câu 30:
Sự xuất hiện nhiều nhóm pha trộn bên cạnh những nhóm thuần nhất ở lứa tuổi đầu thanh niên là dấu hiệu chứng tỏ:
A. Sự tích cực hoá rõ rệt trong quan hệ bạn khác giới ở lứa tuổi này
B. Sự phức tạp hoá trong nhu cầu giao tiếp ở lứa tuổi này
C. Sự đa dạng hoá các nhu cầu hoạt động của lứa tuổi này
D. Sự lí tưởng hoá tình bạn của các em ở lứa tuổi này