500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
B. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
C. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
-
Câu 2:
Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
A. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng
B. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
C. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành
-
Câu 3:
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
A. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
B. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể
C. Cả 2 khoản chi nêu trên
-
Câu 4:
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
A. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định
B. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định
C. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định
D. Không có khoản chi nào nêu trên
-
Câu 5:
Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
A. 15%
B. 20%
C. 25%
-
Câu 6:
Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
A. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ)
B. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
C. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên
-
Câu 7:
Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ
A. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
B. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu
C. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ. d. Không có khoản chi nào cả
-
Câu 8:
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
A. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Không có khoản chi nào nêu trên
-
Câu 9:
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Thuế xuất nhập khẩu
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Câu 10:
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
A. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định
B. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp
C. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf
D. Không có khoản chi nào nêu trên
-
Câu 11:
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp?
A. 10%
B. 15%
C. 20%
-
Câu 12:
Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
-
Câu 13:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
A. Thuế suất 20%
B. Thuế suất 25%
C. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ
-
Câu 14:
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
A. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi
B. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế
-
Câu 15:
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
A. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi
B. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế
-
Câu 16:
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:
A. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ
B. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm phát sinh lỗ
C. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ
-
Câu 17:
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:
A. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau
B. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau
C. . Không có trường hợp nào nêu trên
-
Câu 18:
Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là:
A. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
B. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
-
Câu 19:
Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
A. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
B. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
-
Câu 20:
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
A. Thuế suất 20%
B. Thuế suất 25%
C. Thuế suất từ 32% đến 50%
-
Câu 21:
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
A. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu
B. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ
C. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định
-
Câu 22:
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
A. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
B. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất
C. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở
D. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên
-
Câu 23:
Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì?
A. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
B. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN
-
Câu 24:
Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào?
A. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập
B. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
-
Câu 25:
Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
A. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định
B. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định
C. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai