500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
A. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
B. Theo năm
C. Theo quý
D. Theo tháng
-
Câu 2:
Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
A. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
B. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 3:
Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế:
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộ
C. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học
D. Tất cả các khoản trên
-
Câu 4:
Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế:
A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
B. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền
C. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
-
Câu 5:
Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 30%
-
Câu 6:
Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
A. Con dưới 18 tuổi
B. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động
C. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng)
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 7:
Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào:
A. Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh
B. Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh
C. Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân
D. Một trong các nguyên tắc trên
-
Câu 8:
Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:
A. Tiền lãi cho vay
B. Lợi tức cổ phần
C. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
-
Câu 9:
Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
B. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất
C. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
D. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
-
Câu 10:
Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế?
A. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
B. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
C. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
-
Câu 11:
Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ đầu tư vốn
B. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
C. Thu nhập từ trúng thưởng
D. Thu nhập từ bản quyền
-
Câu 12:
Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
B. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
C. Thu nhập từ kiều hối
D. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
-
Câu 13:
Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả
C. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
D. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
-
Câu 14:
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
-
Câu 15:
Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân không cư trú ?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 5%
-
Câu 16:
Quy định về giảm trừ gia cảnh được thực hiện:
A. Với người nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm
B. Với người phụ thuộc là 19,2 triệu đồng /năm
C. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào một người nộp thuế
D. Câu a và c
-
Câu 17:
Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
C. Cả a và b
D. Không phải các trường hợp trên
-
Câu 18:
Theo quy định hiện hành thì:
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải nộp thuế TNCN theo quy định của Luật thuế TNCN
B. Hộ gia đình, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thuộc diện phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế TNDN
C. Cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.
-
Câu 19:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm:
A. Lợi tức cổ phần
B. Lãi tiền cho vay
C. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán
D. Cả a, b và c
-
Câu 20:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là:
A. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
B. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở
C. Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước mà Nhà nước cho thuê
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 21:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là:
A. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các doanh nghiệp có đăng ký trước hoạt động khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
B. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino
C. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
D. Tât cả đáp án trên
-
Câu 22:
Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc
B. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại
C. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ
D. Cả a,b và c
-
Câu 23:
Thu nhập không thuộc diện chịu thuế TNCN:
A. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha mẹ với con cái, ông bà nội ngoại với cháu ruột
C. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phòng tặng như: Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động, Nhà giáo nhân dân
D. Cả a, b và c
-
Câu 24:
Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:
A. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại
B. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
C. Không câu trả lời nào trên là đúng
-
Câu 25:
Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:
A. Kỳ tính thuế theo quý áp dụng với thu nhập từ kinh doanh
B. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công
C. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
D. Câu b và c