500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong hệ thống thuế nhà nước hiện hành, các khoản thu về đất đai là những khoản thu sau:
A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất;
B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp ; Thuế nhà đất; Tiền sử dụng đất;
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất, thuê mặt nước
-
Câu 2:
Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất là:
A. Người được Nhà nước giao đất theo diện thu tiền sử dụng đất
B. Người đang sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
C. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
D. Cả 3 trường hợp trên.
-
Câu 3:
Căn cứ tính thu tiền sư dụng đất là:
A. Diện tích đất được nhà nước giao, được phép chuyển mục đích, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
B. Giá đất
C. Thời hạn sử dụng đất
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 4:
Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được điều chỉnh:
A. Hàng năm
B. Sau 3 năm
C. Sau 5 năm
D. Sau 10 năm
-
Câu 5:
Tiền thuê đất, thuê mặt nước được thu kể từ ngày:
A. Ngày ghi trên quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
B. Ngày ký Hợp đồng thuê đất
C. Ngày nhận được Thông báo thu tiền thuê đất của cơ quan Thuế
-
Câu 6:
Đối tượng chịu thuế nhà đất là:
A. Đất ở thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn
B. Đất xây dựng công trình và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây) bao quanh công trình kiến trúc
C. Cả 2 phương án trên
-
Câu 7:
Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất sử dụng làm nhà ở là:
A. Diện tích đất thu tiền sử dụng đất
B. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
C. Thời hạn sử dụng đất
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 8:
Căn cứ tính thuế nhà đất là:
A. Diện tích đất, giá đất do UBND cấp tỉnh quy định và thuế suất thuế nhà đất
B. Diện tích đất, hạng đất và thuế suất thuế nhà đất tương ứng với hạng đất
C. Diện tích đất, hạng đất và mức thuế đất
D. Không phải các phương án trên
-
Câu 9:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước nếu:
A. Được nhà nước giao đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh
B. Được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước để sản xuất kinh doanh
C. Được nhà nước giao đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để cho thuê
D. Câu a,b và c
-
Câu 10:
Người nộp thuế phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào thời điểm:
A. Bất cứ lúc nào
B. Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
C. Sau khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
-
Câu 11:
Pháp lệnh phí và lệ phí điều chỉnh đối với loại phí nào trong các loại phí sau đây:
A. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện của chủ xe cơ giới
B. Phí thanh toán của tổ chức tín dụng
C. Niên liễm thu theo điều lệ của câu lạc bộ
D. Phí thi hành án
-
Câu 12:
Phần tiền phí, lệ phí nộp vào NSNN được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định nào dưới đây:
A. Quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
B. Quy định của cơ quan thuế địa phương
C. Quy định của Luật Ngân sách nhà nước
D. Quy định của tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí
-
Câu 13:
Cơ quan nào có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
B. Chính Phủ
C. Bộ Tài chính
-
Câu 14:
Doanh nghiệp tư nhân A được phép thầu bãi trông xe ô tô tại trung tâm của thành phố B. Doanh nghiệp A khi nhận trông xe phải công khai tại bãi trông xe các nội dung sau:
A. Loại phí, lệ phí doanh nghiệp A thu đối với xe ôtô giữ tại bãi
B. Mức thu phí, lệ phí
C. Tên nhân viên thu phí
D. Chỉ a và b
-
Câu 15:
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước có phải chịu thuế không?
A. Có
B. Không
-
Câu 16:
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí:
A. Cơ quan thuế nhà nước
B. Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí
C. Tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 17:
Trường hợp nào sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ:
A. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và nhà ở của người đứng đầu cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam
B. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp
C. Tài sản được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 18:
Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:
A. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
B. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu
C. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 19:
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
A. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
B. Chứng từ nộp thuế
C. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 20:
Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
A. 07 ngày
B. 05 ngày
C. 03 ngày
-
Câu 21:
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm
B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm
C. Cả a và b
-
Câu 22:
Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn
B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
C. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
-
Câu 23:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?
A. Ngày 10
B. Ngày 15
C. Ngày 20
-
Câu 24:
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp gồm những gì?
A. Tờ khai quyết toán thuế
B. Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
C. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế
D. Tất cả các loại trên
-
Câu 25:
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào?
A. Trực tiếp tại cơ quan thuế
B. Gửi qua đường bưu chính
C. Thông qua giao dịch điện tử
D. Tất cả các loại trên (a, b,c)