700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo khối ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng. Nhằm giúp bạn đạt kết quả cao trong môn học này, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng với mong muốn giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ tốt nhất cho kì thi. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các tài liệu khách hàng phải xuất trình để NH xét duyệt bảo lãnh là gì?
A. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh.
B. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng.
C. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
D. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
-
Câu 2:
Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quyết định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
D. Do các NHTM cùng quyết định
-
Câu 3:
Nghiệp vụ nào sau đây của NHTM thường không phục vụ khách hàng là cá nhân?
A. Cho vay trả góp
B. Cho vay tiêu dùng
C. Bảo lãnh
D. Thẻ thanh toán
-
Câu 4:
Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?
A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định
B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định
C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt
D. Do nhà nước quy định
-
Câu 5:
Nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó NHTM trả tiền trước cho các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng các giấy tờ đó được gọi là:
A. Cho vay
B. Bảo lãnh
C. Chiết khấu
D. Bao thanh toán
-
Câu 6:
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
A. 204,54 triệu
B. 206,54 triệu
C. 207,54 triệu
D. 205,54 triệu
-
Câu 7:
Nghiệp vụ thị trường mở là gì?
A. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện mua vào hoặc bán ra các giấy tờ có ký hạn nhằm thay đổi tiền dự trự, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi suất ngắn hạn của thị trường
B. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW mua vào các giấy tờ có giá nhằm thay đỏi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi xuất ngắn hạn của thị trường
C. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW bán ra các giấy tờ có giá nhằm thay đỏi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi xuất ngắn hạn của thị trường
D. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ NHTW thực hiện mua vào hoặc bán ra các giấy tờ có giá
-
Câu 8:
Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ
-
Câu 9:
Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh của NHTW bao gồm những nội dung nào?
A. Chấp thuận bảo lãnh của chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh, xem xét hồ sơ cấp bảo lãnh
B. Chấp thuận bảo lãnh của chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh, xem xét hồ sơ cấp bảo lãnh. Đàm phán hợp đồng vay và các văn bản liên quan, phê duyệt hợp đông vay, thư bảo lãnh
C. Chấp thuận bảo lãnh của chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh, xem xét hồ sơ cấp bảo lãnh. Phê duyệt hợp đồng vay
D. Chấp thuận bảo lãnh của chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh, xem xét hồ sơ cấp bảo lãnh. Đàm phán hợp đồng vay và các văn bản liên quan, phê duyệt hợp đông vay, thư bảo lãnh, cấp thư bảo lanhc và ý kiến pháp lí
-
Câu 10:
Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.
-
Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
C. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
-
Câu 12:
Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
A. Do khách hàng cùng với NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng quy định
D. Do NHTW quy định
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
-
Câu 14:
Bàn về chức năng “sản xuất“ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân hàng thương mại:
A. Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH
B. Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng
C. Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức SXKD
D. Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị sản xuất kinh doanh
-
Câu 15:
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.
– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
A. 15,495 triệu
B. 16,495 triệu
C. 17,495 triệu
D. 18,495 triệu
-
Câu 16:
Trong cho vay từng lần thời gian gia hạn nợ sẽ không được quá:
A. Thời hạn cho vay hoặc vượt quá một chu kỳ sản suất kinh doanh của khách hàng
B. Thời hạn cho vay
C. Một chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
D. 6 tháng
-
Câu 17:
Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
-
Câu 18:
Quy trình giám sát tại chỗ gồm những bước nào?
A. Chuẩn bị thực hiện đảm bảo với kết quả thanh toán tại chỗ
B. Chuẩn bị thực hiện đảm bảo với kết quả thanh toán tại chỗ, kết thúc thanh tra, xử lý kết quả thanh tra
C. Chuẩn bị thực hiện đảm bảo với kết quả thanh toán tại chỗ, kết thúc thanh tra
D. Chuẩn bị thực hiện đảm bảo với kết quả thanh toán tại chỗ, xử lý kết quả thanh tra
-
Câu 19:
Vai trò của ngân hàng phát hành:
A. Thông báo L/C
B. Kiểm tra hàng hoá
C. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 20:
Tại một ngân hàng thương mại cổ phần A có các số liệu sau: (bình quân năm – tỷ đồng; lãi suất bình quân – %)
Tài sản có Số dư Lãi suất Tài sản nợ Số dư Lãi suất – Cho vay ngắn hạn 400 9% Vốn huy động £ 12 tháng 400 – Cho vay trung và dài hạn 200 11,6% Vốn huy động > 12 tháng 100 – Đầu tư chứng khoán 200 6% Vốn vay khác 300 – Tài sản có khác 50 Vốn và các quỹ (vốn chủ sở hữu) 50 Yêu cầu: Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là bao nhiêu để tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) đạt được 10%. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập là 28%; các khoản thu bằng các khoản chi khác.
A. 8,03%
B. 8,20%
C. 8,10%
D. 8,40%
-
Câu 21:
Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở điểm nào?
A. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD
B. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
C. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần tài sản thế chấp
D. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng thì không thu nợ và lãi
-
Câu 22:
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
– Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
– Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
– Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
– Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
– Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
– Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho vay đối với dự án này là bao nhiêu? Biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34 tháng.
A. 167,69 triệu
B. 168,69 triệu
C. 169;69 triệu
D. 186,14 triệu
-
Câu 23:
Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích:
A. để tạo ra môi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
B. để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung giantài chính trong một địa bàn.
D. để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
-
Câu 24:
Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
A. Phương thức chuyển tiền.
B. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
C. Phương thức nhờ thu.
D. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (L/C).
-
Câu 25:
Nội dung cơ bản của một quy trình cấp tín dụng là:
A. Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ → thẩm định tín dụng → ra quyết định cấp tín dụng → ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tín dụng → giải ngân → kiểm tra, giám sát sử dụng vốn tín dụng → thu nợ gốc và lãi → giải chấp tài sản bảo đảm/chuyển nợ quá hạn → lưu hồ sơ
B. Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ → thẩm định tín dụng → ra quyết định cấp tín dụng → giải ngân → ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tín dụng → kiểm tra, giám sát sử dụng vốn tín dụng → thu nợ gốc và lãi → giải chấp tài sản bảo đảm/chuyển nợ quá hạn → lưu hồ sơ
C. Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ → thẩm định tín dụng → ra quyết định cấp tín dụng → ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tín dụng → giải ngân → thu nợ gốc và lãi kiểm tra → giám sát sử dụng vốn tín dụng → giải chấp tài sản bảo đảm/chuyển nợ quá hạn → lưu hồ sơ
D. Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ → thẩm định tín dụng → ra quyết định cấp tín dụng → ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tín dụng → giải ngân → kiểm tra, giám sát sử dụng vốn tín dụng → giải chấp tài sản bảo đảm/chuyển nợ quá hạn → thu nợ gốc và lãi → lưu hồ sơ
-
Câu 26:
Loại tài sản nào dưới đây khi làm tài sản đảm bảo được thực hiện theo hình thức cầm cố?
A. Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
B. Vàng, ngoại tệ
C. Hàng hóa
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 27:
Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?
A. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
B. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
C. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
D. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
-
Câu 28:
Có những hình thức giao dịch nào trên thị trường mở?
A. Giao dịch không hoàn lại, có hoàn lại (giao dịch có kỳ hạn) phát hành chứng chỉ Nợ của NHTW, giao dịch hoán đổi chứng khoán ngắn hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ
B. Giao dịch không hoàn lại
C. Giao dịch có hoàn lại
D. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ
-
Câu 29:
Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
A. Ngoại bảng
B. Nội bảng
C. Một nội bảng và một ngoại bảng
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 30:
Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?
A. TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
B. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa, trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
C. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
D. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn