777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 triệu đồng từ vốn đầu tư ban đầu 500 triệu đồng. NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 1050
B. –1050
C. –50
D. 50
-
Câu 2:
Nguyên tắc lãi kép liên quan tới:
A. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc
B. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước
C. Đầu tư vào một số năm nào đó
D. Không câu nào đúng
-
Câu 3:
Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu?
A. 121.000 EUR
B. 100.500 EUR
C. 110.000 EUR
D. 104.545 EUR
-
Câu 4:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900 triệu đồng và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600 triệu đồng, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
A. 1500
B. –1.500
C. 300
D. -300
-
Câu 5:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Biết T = 0 (-300), T = 1 (330), T = 2 (363), T = 3 (399,3)
A. 530
B. -530
C. 600
D. -600
-
Câu 6:
Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là:
A. Dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
B. Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó
C. Không bằng với dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 7:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Biết T = 0 (-200), T = 1 (220), T = 2 (242).
A. 200
B. 220
C. 242
D. -200
-
Câu 8:
Ngân hàng ACB quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh Tiến có 100 triệu đồng gửi vào ngân hàng Á Châu thì sau 4 năm anh Tiến thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền?
A. 135.938.870 đ
B. 170.000.000 đ
C. 175.750.000 đ
D. Không câu nào đúng
-
Câu 9:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Biết T = 0 (-100), T = 1 (110), T = 2 (121)
A. 100.000
B. 110.000
C. 121.000
D. 90.000
-
Câu 10:
Bà Thu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:
A. 769,312 triệu đồng
B. 725 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. 600 triệu đồng
-
Câu 11:
Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27. Vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?
A. 2,7
B. 3,7
C. 1,7
D. Không đủ thông tin để tính
-
Câu 12:
Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:
A. Lớn hơn 1
B. Nhỏ hơn 1
C. Bằng 1
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 13:
Nếu bạn đầu tư 100.000 đồng ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?
A. 90.909 VND
B. 112.000 VND
C. 100.000 VND
D. Không câu nào đúng
-
Câu 14:
Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:
A. Lớn hơn 1
B. Nhỏ hơn 1
C. Bằng 1
D. Cả ba đều sai
-
Câu 15:
Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm. Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng:
A. 1,6 triệu đồng
B. 1 tr triệu đồng
C. 0,9 triệu đồng
D. 1,43 triệu đồng
-
Câu 16:
Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:
A. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
B. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
C. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
D. Không câu nào đúng
-
Câu 17:
Ông Thành gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:
A. 180 triệu đồng
B. 240 triệu đồng
C. 110 triệu đồng
D. 125.97 triệu đồng
-
Câu 18:
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 0,7561
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,658
-
Câu 19:
Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng:
A. 0,826
B. 1
C. 0,909
D. 0,814
-
Câu 20:
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
A. 0,1
B. 20%
C. 0,3
D. Không câu nào đúng
-
Câu 21:
Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:
A. 121,67 triệu đồng
B. 180 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. 145 triệu đồng
-
Câu 22:
Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:
A. 884,96 VND
B. 542,76 VND
C. 1.000 VND
D. 1.842,44 VND
-
Câu 23:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? Biết T = 0 (-200), T = 1 (575), T = 2 (661,25)
A. 800,00
B. 961,25
C. 200
D. Không câu nào đúng
-
Câu 24:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 50$
C. -50$
D. 350$
-
Câu 25:
Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
A. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian
B. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai
C. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 26:
Lãi đơn là
A. Tiền lãi của kì đoạn này được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
B. Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
C. Chỉ tính lãi ở đầu kì
D. Chỉ tính lãi ở cuối kì
-
Câu 27:
Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?
A. Thay thế tài sản
B. Tính không chắc chắn của dòng tiền
C. Không câu nào đúng
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 28:
Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
A. 3403000
B. 7364500
C. 7000000
D. 7.346.640
-
Câu 29:
Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?
A. 0,07
B. 0,1
C. 8%
D. Tất cả đều sai
-
Câu 30:
Giá trị tương lai được định nghĩa như là:
A. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
B. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
C. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
D. Không câu nào đúng
-
Câu 31:
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?
A. 0,7561
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,6583
-
Câu 32:
Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:
A. 0,826
B. 1
C. 0,909
D. 0,814
-
Câu 33:
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
A. 0,2
B. 0,26
C. 60%
D. Không câu nào đúng
-
Câu 34:
Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:
A. 884,96 VND
B. 1.610,5 VND
C. 1.842,44 VND
D. Không câu nào đúng
-
Câu 35:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 150$
C. 50$
D. 450$
-
Câu 36:
Ông Minh gửi tiết kiệm 200 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là:
A. 280 triệu đồng
B. 293,86 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 110 triệu đồng
-
Câu 37:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? Biết T = 0 (-500), T = 1 (560)
A. 60
B. 0
C. -60
D. 160
-
Câu 38:
Nếu bạn đầu tư 100.000 VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?
A. 90.900 VND
B. 110.000 VND
C. 100.000 VND
D. Không câu nào đúng
-
Câu 39:
Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:
A. Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều
B. Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều không đúng
-
Câu 40:
Công ty HD đi vay 1000 triệu đồng và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?
A. 280 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
D. 200 triệu đồng